Danh mục
Danh mục

Danh sách Chính thức Tên Gọi 129 Xã Phường NINH BÌNH sau Sáp nhập từ ngày 1/7/2025

08/07/2025 2361

Từ ngày 1/7/2025, Bộ Chính trị và Quốc hội ban hành các Nghị quyết quan trọng về sắp xếp, tinh gọn bộ máy hành chính cấp tỉnh, nhằm nâng cao hiệu lực quản lý, tối ưu hóa nguồn lực và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Trong đợt cải cách này, nhiều tỉnh thành được điều chỉnh ranh giới, hợp nhất hoặc giữ nguyên địa giới, đồng thời tổ chức lại cấp xã, phường để đảm bảo quy mô tối thiểu và năng lực quản lý.


Tỉnh Hà Nam sáp nhập với tỉnh nào

Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội khóa XV, Tỉnh Hà Nam sẽ sáp nhập với tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định để tạo thành một tỉnh mới, dự kiến lấy tên là tỉnh Ninh Bình. Trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh mới này sẽ đặt tại thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay. 

Việc sáp nhập này nằm trong kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam, được thực hiện theo Nghị quyết 60-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII. Mục tiêu của việc sáp nhập là nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương. 

Sau khi sáp nhập, tỉnh Ninh Bình mới sẽ có diện tích tự nhiên 3.942,6 km² và quy mô dân số khoảng 4.412.264 người. Tỉnh sẽ bao gồm 7 đơn vị hành chính cấp huyện (5 huyện và 2 thành phố) và 125 đơn vị hành chính cấp xã (101 xã, 18 phường và 6 thị trấn). 

Việc sáp nhập này cũng được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích như:

  • Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển:

    Các địa phương sẽ có điều kiện thuận lợi hơn để kết nối, chia sẻ nguồn lực, kinh nghiệm, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của toàn vùng. 

  • Tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả:

    Việc tinh gọn bộ máy hành chính sẽ giúp giảm chi phí hoạt động, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. 

  • Phát huy tiềm năng, thế mạnh:

    Tỉnh mới sẽ có điều kiện phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 

Việc sáp nhập này là một sự kiện quan trọng, đánh dấu một bước ngoặt trong quá trình phát triển của các địa phương liên quan, đồng thời mở ra nhiều cơ hội và thách thức mới. 

Trụ sở hành chính của tỉnh Hà Nam (mới) tiếp tục đặt tại thành phố Phủ Lý. Việc sáp nhập này tạo ra một tỉnh đủ lớn về quy mô để thuận lợi cho liên kết vùng, đặc biệt trong hành lang kinh tế ven sông Hồng – Bắc Bộ, đồng thời tinh gọn bộ máy, giảm tầng nấc trung gian, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân.


Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Hà Nam sau khi sáp nhập

Tỉnh Nam Định sáp nhập với tỉnh nào ?
Tỉnh Nam Định sẽ sáp nhập với tỉnh Hà Nam và tỉnh Ninh Bình, và tên gọi sau khi sáp nhập sẽ là tỉnh Ninh Bình. Trung tâm hành chính của tỉnh mới này sẽ đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay. Việc sáp nhập này nằm trong kế hoạch tổng thể của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nhằm tối ưu hóa bộ máy hành chính và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Tỉnh Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào ?
Tỉnh Ninh Bình sáp nhập với tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định để tạo thành một tỉnh mới. Tỉnh mới này vẫn giữ nguyên tên là Ninh Bình, và trung tâm chính trị hành chính được đặt tại thành phố Hoa Lư. Cụ thể, theo Nghị quyết 60-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, tỉnh Ninh Bình mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 tỉnh Hà Nam, Ninh Bình và Nam Định.

Tỉnh Ninh Bình mới sẽ có diện tích 3.942,62 km2 và quy mô dân số là 4.412.264 người. Việc sáp nhập này nhằm mục đích tối ưu hóa nguồn lực, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương. Tỉnh Ninh Bình mới sẽ có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 5 huyện và 2 thành phố (thành phố Hoa Lư và thành phố Tam Điệp).

Tỉnh Ninh Bình sau khi sáp nhập sẽ có diện tích và dân số lớn hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như công nghiệp, du lịch và dịch vụ.

Sau khi sáp nhập Tỉnh Ninh Bình (mới): diện tích 3.942,62 km2, dân số 4.412.264 người. Sáp nhập từ: tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Ninh Bình (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 129 ĐVHC (32 phường, 97 xã)Chi tiết:

1. Phường Tây Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Giang, Xã Trường Yên, Xã Ninh Hòa, Xã Phúc Sơn, Xã Gia Sinh, Xã Gia Tân
Diện tích (km2)    84,96
Dân số (người)    46.648
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trường Yên hiện nay

2. Phường Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Mỹ, Phường Ninh Khánh, Phường Đông Thành, Phường Tân Thành, Phường Vân Giang, Phường Nam Thành, Phường Nam Bình, Phường Bích Đào, Xã Ninh Khang, Xã Ninh Nhất, Xã Ninh Tiến
Diện tích (km2)    53,72
Dân số (người)    148.406
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thành ủy Hoa Lư hiện nay

3. Phường Nam Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Phong, Phường Ninh Sơn, Xã Ninh Vân, Xã Ninh An, Xã Ninh Hải
Diện tích (km2)    54,3
Dân số (người)    53.514
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Ninh Hải hiện nay

4. Phường Đông Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Phúc, Xã Khánh Hòa, Xã Khánh Phú, Xã Khánh An
Diện tích (km2)    25,62
Dân số (người)    34.414
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Phú hiện nay

5. Phường Tam Điệp Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Bắc Sơn, Phường Tây Sơn, Xã Quang Sơn
Diện tích (km2)    41,2
Dân số (người)    26.845
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp hiện nay

6. Phường Yên Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tân Bình, Xã Quảng Lạc, Xã Yên Sơn
Diện tích (km2)    35,86
Dân số (người)    21.196
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Sơn hiện nay

7. Phường Trung Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Nam Sơn, Phường Trung Sơn, Xã Đông Sơn
Diện tích (km2)    38,15
Dân số (người)    31.539
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn hiện nay

8. Phường Yên Thắng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), Xã Khánh Thượng, Phường Yên Bình
Diện tích (km2)    29,95
Dân số (người)    28.405
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay

9. Phường Hà Nam Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lam Hạ, Phường Tân Hiệp, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), Phường Hoàng Đông, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại
Diện tích (km2)    29,98
Dân số (người)    33.343
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tân Hiệp hiện nay

10. Phường Phủ Lý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Châu Cầu, Phường Thanh Châu, Phường Liêm Chính, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý)
Diện tích (km2)    11,84
Dân số (người)    62.893
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam hiện nay

11. Phường Phù Vân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lê Hồng Phong, Xã Kim Bình, Xã Phù Vân
Diện tích (km2)    19,34
Dân số (người)    40.927
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam hiện nay

12. Phường Châu Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Thanh Tuyền, Phường Châu Sơn, Thị trấn Kiện Khê
Diện tích (km2)    17,45
Dân số (người)    33.348
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Châu Sơn hiện nay

13. Phường Liêm Tuyền Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tân Liêm, Xã Đinh Xá, Xã Trịnh Xá
Diện tích (km2)    21,44
Dân số (người)    27.781
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tân Liêm hiện nay

14. Phường Duy Tiên Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Chuyên Ngoại, Xã Trác Văn, Xã Yên Nam, Phường Hòa Mạc
Diện tích (km2)    28,93
Dân số (người)    39.957
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên

15. Phường Duy Tân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Châu Giang, Xã Mộc Hoàn, Phường Hòa Mạc
Diện tích (km2)    28,86
Dân số (người)    28.299
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Châu Giang hiện nay

16. Phường Đồng Văn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Bạch Thượng, Phường Yên Bắc, Phường Đồng Văn
Diện tích (km2)    18,88
Dân số (người)    34.484
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Yên Bắc hiện nay

17. Phường Duy Hà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Duy Minh, Phường Duy Hải, Phường Hoàng Đông
Diện tích (km2)    15,46
Dân số (người)    24.310
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Duy Minh hiện nay

18. Phường Tiên Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tiên Sơn, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại
Diện tích (km2)    23,96
Dân số (người)    27.062
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiên Ngoại hiện nay

19. Phường Lê Hồ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Đại Cương, Phường Đồng Hoá, Phường Lê Hồ
Diện tích (km2)    22,3964
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của phường Lê Hồ hiện nay

20. Phường Nguyễn Uý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tượng Lĩnh, Phường Tân Sơn, Xã Nguyễn Úy
Diện tích (km2)    24,5707
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tượng Lĩnh hiện nay

21. Phường Lý Thường Kiệt Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Liên Sơn, Xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), Phường Thi Sơn
Diện tích (km2)    53,66
Dân số (người)    22.958
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Thi Sơn hiện nay

22. Phường Kim Thanh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tân Tựu, Xã Hoàng Tây
Diện tích (km2)    13,715
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tân Tựu hiện nay

23. Phường Tam Chúc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ba Sao, Xã Khả Phong, Xã Thuỵ Lôi
Diện tích (km2)    46,56
Dân số (người)    18.114
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khả Phong hiện nay

24. Phường Kim Bảng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Quế, Phường Ngọc Sơn, Xã Văn Xá
Diện tích (km2)    15,22
Dân số (người)    23.232
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng hiện nay

25. Phường Nam Định Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Phường Vị Xuyên, Phường Lộc Vượng, Phường Cửa Bắc, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Năng Tĩnh, Phường Cửa Nam, Xã Mỹ Phúc
Diện tích (km2)    19,91
Dân số (người)    188.751
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND TP Nam Định hiện nay

26. Phường Thiên Trường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lộc Hạ, Xã Mỹ Tân, Xã Mỹ Trung
Diện tích (km2)    20,53
Dân số (người)    31.031
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Lộc Hạ hiện nay

27. Phường Đông A Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lộc Hòa, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Hà
Diện tích (km2)    22,07
Dân số (người)    31.802
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Lộc Hòa hiện nay

28. Phường Vị Khê Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Điền (huyện Nam Trực), Phường Nam Phong
Diện tích (km2)    25,27
Dân số (người)    36.210
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nam Điền hiện nay

29. Phường Thành Nam Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Mỹ Xá, Xã Đại An
Diện tích (km2)    16,03
Dân số (người)    30.830
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Mỹ Xá hiện nay

30. Phường Trường Thi Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Trường Thi, Xã Thành Lợi
Diện tích (km2)    31,5
Dân số (người)    69.988
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của xã Thành Lợi hiện nay

31. Phường Hồng Quang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), Xã Nghĩa An, Phường Nam Vân
Diện tích (km2)    27,53
Dân số (người)    35.784
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hồng Quang hiện nay

32. Phường Mỹ Lộc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Hưng Lộc, Xã Mỹ Thuận, Xã Mỹ Lộc
Diện tích (km2)    35,54
Dân số (người)    38.068
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ)

33. Xã Gia Viễn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Thịnh Vượng, Xã Gia Hòa
Diện tích (km2)    39,8
Dân số (người)    28.921
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn hiện nay

34. Xã Đại Hoàng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Xã Gia Phương, Xã Gia Trung
Diện tích (km2)    23,75
Dân số (người)    23.848
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay

35. Xã Gia Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Nhân, Xã Giao Long, Xã Giao Châu
Diện tích (km2)    21,74
Dân số (người)    27.985
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay

36. Xã Gia Phong Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Lạc, Xã Gia Minh, Xã Gia Phong
Diện tích (km2)    18,53
Dân số (người)    13.034
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Phong hiện nay

37. Xã Gia Vân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Lập, Xã Gia Vân, Xã Gia Tân
Diện tích (km2)    26,94
Dân số (người)    2.592
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Tân hiện nay

38. Xã Gia Trấn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Thanh, Xã Gia Xuân, Xã Gia Trấn
Diện tích (km2)    18,76
Dân số (người)    20.619
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Trấn hiện nay

39. Xã Nho Quan Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nho Quan, Xã Đồng Phong, Xã Yên Quang
Diện tích (km2)    32,62
Dân số (người)    33.204
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện Ủy - UBND huyện Nho Quan hiện nay

40. Xã Gia Lâm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Sơn, Xã Xích Thổ, Xã Gia Lâm
Diện tích (km2)    37,61
Dân số (người)    20.189
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Lâm hiện nay

41. Xã Gia Tường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Thủy, Xã Đức Long, Xã Gia Tường
Diện tích (km2)    27,09
Dân số (người)    19.489
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Tường hiện nay

42. Xã Phú Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thạch Bình, Xã Lạc Vân, Xã Phú Sơn
Diện tích (km2)    41,12
Dân số (người)    22.712
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Phú Sơn hiện nay

43. Xã Cúc Phương Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Văn Phương, Xã Cúc Phương
Diện tích (km2)    132,68
Dân số (người)    865
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Cúc Phương hiện nay

44. Xã Phú Long Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Kỳ Phú, Xã Phú Long
Diện tích (km2)    75,0125
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Phú Long

45. Xã Thanh Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Xã Thượng Hòa, Xã Văn Phú
Diện tích (km2)    315,4
Dân số (người)    33.342
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Thanh Sơn hiện nay

46. Xã Quỳnh Lưu Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Phú Lộc, Xã Quỳnh Lưu
Diện tích (km2)    40,55
Dân số (người)    73.584
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Phú Lộc hiện nay

47. Xã Yên Khánh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Ninh, Xã Khánh Cư, Xã Khánh Vân, Xã Khánh Hải
Diện tích (km2)    29,88
Dân số (người)    40.134
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh hiện nay

48. Xã Khánh Nhạc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Hồng, Xã Khánh Nhạc
Diện tích (km2)    19,58
Dân số (người)    25.612
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Nhạc hiện nay

49. Xã Khánh Thiện Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Cường, Xã Khánh Lợi, Xã Khánh Thiện
Diện tích (km2)    24,51
Dân số (người)    25.693
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Thiện hiện nay

50. Xã Khánh Hội Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Mậu, Xã Khánh Thủy, Xã Khánh Hội
Diện tích (km2)    22,89
Dân số (người)    23.641
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Hội hiện nay

51. Xã Khánh Trung Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Thành, Xã Khánh Công, Xã Khánh Trung
Diện tích (km2)    26,42
Dân số (người)    26.453
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Thành hiện nay

52. Xã Yên Mô Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Thịnh, Xã Khánh Dương, Xã Yên Hòa
Diện tích (km2)    28,6
Dân số (người)    35.415
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Yên Mô hiện nay

53. Xã Yên Từ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Phong, Xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), Xã Yên Từ
Diện tích (km2)    23,98
Dân số (người)    31.917
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Từ hiện nay

54. Xã Yên Mạc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Xã Yên Lâm, Xã Yên Mạc
Diện tích (km2)    20,6
Dân số (người)    22.524
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Mạc hiện nay

55. Xã Đồng Thái Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Xã Yên Thành, Xã Yên Thái
Diện tích (km2)    47,6
Dân số (người)    24.049
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay

56. Xã Chất Bình Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Chính, Xã Hồi Ninh, Xã Chất Bình
Diện tích (km2)    18,6
Dân số (người)    17.237
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh; Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình

57. Xã Kim Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Kim Định, Xã Ân Hòa, Xã Hùng Tiến
Diện tích (km2)    29,4
Dân số (người)    29.382
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa

58. Xã Quang Thiện Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Như Hòa, Xã Đồng Hướng, Xã Quang Thiện
Diện tích (km2)    20,73
Dân số (người)    2.686
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện

59. Xã Phát Diệm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phát Diệm, Xã Thượng Kiệm, Xã Kim Chính
Diện tích (km2)    23,1
Dân số (người)    37.617
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Kim Sơn hiện nay

60. Xã Lai Thành Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Xã Tân Thành, Xã Lai Thành
Diện tích (km2)    22,07
Dân số (người)    28.718
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành

61. Xã Định Hóa Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Văn Hải, Xã Kim Tân, Xã Định Hóa
Diện tích (km2)    67,3
Dân số (người)    22.333
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa

62. Xã Bình Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bình Minh, Xã Cồn Thoi, Xã Kim Mỹ
Diện tích (km2)    36,7
Dân số (người)    83.354
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ; Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh

63. Xã Kim Đông Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Kim Trung, Xã Kim Đông, Khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý)
Diện tích (km2)    81,82
Dân số (người)    9.409
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông

64. Xã Bình Lục Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Bình Nghĩa, Xã Tràng An, Xã Đồng Du
Diện tích (km2)    23,97
Dân số (người)    35.225
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bình Nghĩa hiện nay

65. Xã Bình Mỹ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bình Mỹ, Xã Đồn Xá, Xã La Sơn
Diện tích (km2)    82,62
Dân số (người)    6.865
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục

66. Xã Bình An Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trung Lương, Xã Ngọc Lũ, Xã Bình An
Diện tích (km2)    73,43
Dân số (người)    59.475
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bình An hiện nay

67. Xã Bình Giang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Bồ Đề, Xã Vũ Bản, Xã An Ninh
Diện tích (km2)    163,7
Dân số (người)    18.257
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bồ Đề hiện nay

68. Xã Bình Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tiêu Động, Xã An Lão, Xã An Đổ
Diện tích (km2)    281,7
Dân số (người)    61.517
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiêu Động hiện nay

69. Xã Liêm Hà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Liêm Phong, Xã Liêm Cần, Xã Thanh Hà
Diện tích (km2)    20,95
Dân số (người)    27.732
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Liêm Cần hiện nay

70. Xã Tân Thanh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Tân Thanh, Xã Thanh Thủy, Xã Thanh Phong
Diện tích (km2)    114,5
Dân số (người)    18.116
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm

71. Xã Thanh Bình Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Liêm Sơn, Xã Liêm Thuận, Xã Liêm Túc
Diện tích (km2)    86
Dân số (người)    4.741
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Liêm Sơn hiện nay

72. Xã Thanh Lâm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Nghị, Xã Thanh Tân, Xã Thanh Hải
Diện tích (km2)    52,91
Dân số (người)    2.955
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Thanh Nghị hiện nay

73. Xã Thanh Liêm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Hương, Xã Thanh Tâm, Xã Thanh Nguyên
Diện tích (km2)    23,27
Dân số (người)    23.609
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Thanh Nguyên hiện nay

74. Xã Lý Nhân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Chính Lý, Xã Hợp Lý, Xã Văn Lý
Diện tích (km2)    18,38
Dân số (người)    32.183
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Chính Lý hiện nay

75. Xã Nam Xang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Công Lý, Xã Nguyên Lý, Xã Đức Lý
Diện tích (km2)    22,7561
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đức Lý hiện nay

76. Xã Bắc Lý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Chân Lý, Xã Đạo Lý, Xã Bắc Lý
Diện tích (km2)    109,17
Dân số (người)    5.552
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đạo Lý hiện nay

77. Xã Vĩnh Trụ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Vĩnh Trụ, Xã Nhân Chính, Xã Nhân Khang
Diện tích (km2)    17,59
Dân số (người)    36.158
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân hiện nay

78. Xã Trần Thương Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trần Hưng Đạo, Xã Nhân Nghĩa, Xã Nhân Bình
Diện tích (km2)    26,32
Dân số (người)    21.933
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trần Hưng Đạo hiện nay

79. Xã Nhân Hà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nhân Thịnh, Xã Nhân Mỹ, Xã Xuân Khê
Diện tích (km2)    23,98
Dân số (người)    24.535
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nhân Mỹ hiện nay

80. Xã Nam Lý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Xã Phú Phúc, Xã Hòa Hậu
Diện tích (km2)    28,69
Dân số (người)    37.887
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay

81. Xã Nam Trực Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nam Giang, Xã Nam Cường, Xã Nam Hùng
Diện tích (km2)    20,47
Dân số (người)    39.822
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực hiện nay

82. Xã Nam Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Dương, Xã Bình Minh, Xã Nam Tiến
Diện tích (km2)    24,79
Dân số (người)    38.121
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bình Minh hiện nay

83. Xã Nam Đồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Đồng Sơn, Xã Nam Thái
Diện tích (km2)    23,42
Dân số (người)    28.348
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đồng Sơn hiện nay

84. Xã Nam Ninh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Hoa, Xã Nam Lợi, Xã Nam Hải, Xã Nam Thanh
Diện tích (km2)    25,8
Dân số (người)    37.668
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nam Thanh hiện nay

85. Xã Nam Hồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thịnh, Xã Nam Thắng, Xã Nam Hồng
Diện tích (km2)    28,81
Dân số (người)    31.823
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tân Thịnh hiện nay

86. Xã Minh Tân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Cộng Hòa, Xã Minh Tân
Diện tích (km2)    105,7
Dân số (người)    7.485
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Minh Tân hiện nay

87. Xã Hiển Khánh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hợp Hưng, Xã Trung Thành, Xã Quang Trung, Xã Hiển Khánh
Diện tích (km2)    30,24
Dân số (người)    29.965
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hợp Hưng hiện nay

88. Xã Vụ Bản Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Gôi, Xã Kim Thái, Xã Tam Thanh
Diện tích (km2)    21,56
Dân số (người)    26.675
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản hiện nay

89. Xã Liên Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Vĩnh Hào, Xã Đại Thắng, Xã Liên Minh
Diện tích (km2)    20,98
Dân số (người)    23.443
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đại Thắng hiện nay

90. Xã Ý Yên Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Phong, Xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), Xã Yên Khánh, Thị trấn Lâm
Diện tích (km2)    46,73
Dân số (người)    53.419
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên

91. Xã Yên Đồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Xã Yên Trị, Xã Yên Khang
Diện tích (km2)    30,53
Dân số (người)    35.898
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay

92. Xã Yên Cường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Nhân, Xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), Xã Yên Phúc, Xã Yên Cường
Diện tích (km2)    116,9
Dân số (người)    9.741
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Cường hiện nay

93. Xã Vạn Thắng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Xã Yên Tiến, Xã Yên Lương
Diện tích (km2)    74,8
Dân số (người)    31.625
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay

94. Xã Vũ Dương Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Xã Yên Bình, Xã Yên Dương, Xã Yên Ninh
Diện tích (km2)    30,59
Dân số (người)    39.429
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Dương hiện nay

95. Xã Tân Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trung Nghĩa, Xã Tân Minh
Diện tích (km2)    223,76
Dân số (người)    22.292
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tân Minh hiện nay

96. Xã Phong Doanh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Phú Hưng, Xã Yên Thọ, Xã Yên Chính
Diện tích (km2)    34,98
Dân số (người)    37.231
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Chính hiện nay

97. Xã Cổ Lễ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cổ Lễ, Xã Trung Đông, Xã Trực Tuấn
Diện tích (km2)    18,33
Dân số (người)    40.163
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Trực Ninh hiện nay

98. Xã Ninh Giang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Chính, Xã Phương Định, Xã Liêm Hải
Diện tích (km2)    23,69
Dân số (người)    38.745
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Liêm Hải hiện nay

99. Xã Cát Thành Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cát Thành, Xã Việt Hùng, Xã Trực Đạo
Diện tích (km2)    23,07
Dân số (người)    39.035
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Cát Thành hiện nay

100. Xã Trực Ninh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Thanh, Xã Trực Nội, Xã Trực Hưng
Diện tích (km2)    17,26
Dân số (người)    18.453
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trực Nội hiện nay

101. Xã Quang Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Khang, Xã Trực Mỹ, Xã Trực Thuận
Diện tích (km2)    15,89
Dân số (người)    20.701
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trực Khang hiện nay

102. Xã Minh Thái Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Đại, Xã Trực Thái, Xã Trực Thắng
Diện tích (km2)    23,44
Dân số (người)    3.333
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trực Đại hiện nay

103. Xã Ninh Cường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Ninh Cường, Xã Trực Cường, Xã Trực Hùng
Diện tích (km2)    22,28
Dân số (người)    32.887
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Ninh Cường hiện nay

104. Xã Xuân Trường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Xuân Trường, Xã Xuân Phúc, Xã Xuân Ninh, Xã Xuân Ngọc
Diện tích (km2)    122,92
Dân số (người)    5.669
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Xuân Trường hiện nay

105. Xã Xuân Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Vinh, Xã Trà Lũ, Xã Thọ Nghiệp
Diện tích (km2)    23,17
Dân số (người)    53.539
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trà Lũ hiện nay

106. Xã Xuân Giang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Tân, Xã Xuân Phú, Xã Xuân Giang
Diện tích (km2)    86,06
Dân số (người)    9.234
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Xuân Giang hiện nay

107. Xã Xuân Hồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Châu, Xã Xuân Thành, Xã Xuân Thượng, Xã Xuân Hồng
Diện tích (km2)    27,61
Dân số (người)    40.698
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Xuân Hồng hiện nay

108. Xã Hải Hậu Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Định, Xã Hải Trung, Xã Hải Long
Diện tích (km2)    23,87
Dân số (người)    45.227
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Hải Hậu hiện nay

109. Xã Hải Anh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Minh, Xã Hải Đường, Xã Hải Anh
Diện tích (km2)    26,13
Dân số (người)    51.246
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Anh hiện nay

110. Xã Hải Tiến Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cồn, Xã Hải Sơn, Xã Hải Tân
Diện tích (km2)    24,19
Dân số (người)    44.728
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của thị trấn Cồn hiện nay

111. Xã Hải Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Nam, Xã Hải Lộc, Xã Hải Hưng
Diện tích (km2)    39,89
Dân số (người)    64.918
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Hưng hiện nay

112. Xã Hải An Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Phong, Xã Hải Giang, Xã Hải An
Diện tích (km2)    25,19
Dân số (người)    2.692
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Phong hiện nay

113. Xã Hải Quang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Đông, Xã Hải Tây, Xã Hải Quang
Diện tích (km2)    24,68
Dân số (người)    25.798
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Tây hiện nay

114. Xã Hải Xuân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Phú, Xã Hải Hòa, Xã Hải Xuân
Diện tích (km2)    31,27
Dân số (người)    44.001
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Xuân hiện nay

115. Xã Hải Thịnh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Thịnh Long, Xã Hải Châu, Xã Hải Ninh
Diện tích (km2)    32,92
Dân số (người)    33.521
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Thịnh Long hiện nay

116. Xã Giao Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Thiện, Xã Giao Hương, Xã Giao Thanh
Diện tích (km2)    27,74
Dân số (người)    29.261
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Thiện hiện nay

117. Xã Giao Hoà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Thuận, Xã Giao An, Xã Giao Lạc
Diện tích (km2)    43,8617
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

118. Xã Giao Thuỷ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Giao Thủy, Xã Bình Hòa
Diện tích (km2)    23,5747
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Giao Thủy hiện nay

119. Xã Giao Phúc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Xuân, Xã Giao Hà, Xã Giao Hải
Diện tích (km2)    19,47
Dân số (người)    29.758
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Hải hiện nay

120. Xã Giao Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Nhân, Xã Giao Long, Xã Giao Châu
Diện tích (km2)    21,74
Dân số (người)    27.985
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay

121. Xã Giao Bình Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Yến, Xã Bạch Long, Xã Giao Tân
Diện tích (km2)    21,75
Dân số (người)    26.708
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Yến hiện nay

122. Xã Giao Ninh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Quất Lâm, Xã Giao Phong, Xã Giao Thịnh
Diện tích (km2)    25,81
Dân số (người)    33.777
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Phong hiện nay

123. Xã Đồng Thịnh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hoàng Nam, Xã Đồng Thịnh
Diện tích (km2)    30,45
Dân số (người)    30.888
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đồng Thịnh

124. Xã Nghĩa Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Liễu Đề, Xã Nghĩa Thái, Xã Nghĩa Châu, Xã Nghĩa Trung
Diện tích (km2)    68,65
Dân số (người)    25.459
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - UBND huyện Nghĩa Hưng hiện nay

125. Xã Nghĩa Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Sơn
Diện tích (km2)    26,83
Dân số (người)    28.669
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nghĩa Sơn hiện nay

126. Xã Hồng Phong Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nghĩa Hồng, Xã Nghĩa Phong, Xã Nghĩa Phú
Diện tích (km2)    132,98
Dân số (người)    6.885
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nghĩa Phong hiện nay

127. Xã Quỹ Nhất Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Quỹ Nhất, Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Lợi
Diện tích (km2)    32,7
Dân số (người)    32.984
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất hiện nay

128. Xã Nghĩa Lâm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nghĩa Hùng, Xã Nghĩa Hải, Xã Nghĩa Lâm
Diện tích (km2)    121,75
Dân số (người)    23.753
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nghĩa Hải hiện nay

129. Xã Rạng Đông Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Xã Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông
Diện tích (km2)    32,39
Dân số (người)    30.956
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Rạng Đông hiện nay

Danh sách trên đã sắp xếp lại đảm bảo mỗi xã phường mới của Tỉnh Hà Nam sau khi sáp nhập đủ điều kiện về diện tích, dân số và năng lực quản lý, giúp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công, giảm chi phí hành chính và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật.

Chi tiết danh sách chính thức 129 xã, phường tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.

Chỉ dẫn 1 Tên đơn vị hành chính Tỉnh (thành phố) Diện tích
km2
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người)
STT TỈNH NINH BÌNH   3,821 4.412.264
1 Xã Gia Viễn Tỉnh Ninh Bình 39,80 28,921
2 Xã Đại Hoàng Tỉnh Ninh Bình 23,75 23,848
3 Xã Gia Hưng Tỉnh Ninh Bình 28,37 21,669
4 Xã Gia Phong Tỉnh Ninh Bình 18,53 13,034
5 Xã Gia Vân Tỉnh Ninh Bình 26,94 25,92
6 Xã Gia Trấn Tỉnh Ninh Bình 18,76 20,619
7 Xã Nho Quan Tỉnh Ninh Bình 32,62 33,204
8 Xã Gia Lâm Tỉnh Ninh Bình 37,61 20,189
9 Xã Gia Tường Tỉnh Ninh Bình 27,09 19,489
10 Xã Phú Sơn Tỉnh Ninh Bình 41,12 22,712
11 Xã Cúc Phương Tỉnh Ninh Bình 132,68 8,65
12 Xã Phú Long Tỉnh Ninh Bình 74,79 13,685
13 Xã Thanh Sơn Tỉnh Ninh Bình 35,69 23,758
14 Xã Quỳnh Lưu Tỉnh Ninh Bình 26,49 18,035
15 Xã Yên Khánh Tỉnh Ninh Bình 29,88 40,134
16 Xã Khánh Nhạc Tỉnh Ninh Bình 19,58 25,612
17 Xã Khánh Thiện Tỉnh Ninh Bình 24,51 25,693
18 Xã Khánh Hội Tỉnh Ninh Bình 22,89 23,641
19 Xã Khánh Trung Tỉnh Ninh Bình 26,42 26,453
20 Xã Yên Mô Tỉnh Ninh Bình 28,60 35,415
21 Xã Yên Từ Tỉnh Ninh Bình 23,98 31,917
22 Xã Yên Mạc Tỉnh Ninh Bình 20,60 22,524
23 Xã Đồng Thái Tỉnh Ninh Bình 47,60 24,049
24 Xã Chất Bình Tỉnh Ninh Bình 18,60 17,237
25 Xã Kim Sơn Tỉnh Ninh Bình 17,60 20,161
26 Xã Quang Thiện Tỉnh Ninh Bình 20,73 26,86
27 Xã Phát Diệm Tỉnh Ninh Bình 23,10 37,617
28 Xã Lai Thành Tỉnh Ninh Bình 22,07 28,718
29 Xã Định Hóa Tỉnh Ninh Bình 21,44 24,438
30 Xã Bình Minh Tỉnh Ninh Bình 34,44 31,09
31 Xã Kim Đông Tỉnh Ninh Bình 81,82 9,409
32 Xã Bình Lục Tỉnh Ninh Bình 23,97 35,225
33 Xã Bình Mỹ Tỉnh Ninh Bình 30,28 33,253
34 Xã Bình An Tỉnh Ninh Bình 37,76 38,881
35 Xã Bình Giang Tỉnh Ninh Bình 24,15 24,343
36 Xã Bình Sơn Tỉnh Ninh Bình 28,06 32,475
37 Xã Liêm Hà Tỉnh Ninh Bình 20,95 27,732
38 Xã Tân Thanh Tỉnh Ninh Bình 36,35 26,315
39 Xã Thanh Bình Tỉnh Ninh Bình 23,85 21,685
40 Xã Thanh Lâm Tỉnh Ninh Bình 52,91 29,55
41 Xã Thanh Liêm Tỉnh Ninh Bình 23,27 23,609
42 Xã Lý Nhân Tỉnh Ninh Bình 18,38 32,183
43 Xã Nam Xang Tỉnh Ninh Bình 22,70 34,15
44 Xã Bắc Lý Tỉnh Ninh Bình 31,17 30,984
45 Xã Vĩnh Trụ Tỉnh Ninh Bình 17,59 36,158
46 Xã Trần Thương Tỉnh Ninh Bình 26,32 21,933
47 Xã Nhân Hà Tỉnh Ninh Bình 23,98 24,535
48 Xã Nam Lý Tỉnh Ninh Bình 28,69 37,887
49 Xã Nam Trực Tỉnh Ninh Bình 20,47 39,822
50 Xã Nam Minh Tỉnh Ninh Bình 24,79 38,121
51 Xã Nam Đồng Tỉnh Ninh Bình 23,42 28,348
52 Xã Nam Ninh Tỉnh Ninh Bình 25,80 37,668
53 Xã Nam Hồng Tỉnh Ninh Bình 28,81 31,823
54 Xã Minh Tân Tỉnh Ninh Bình 33,09 29,965
55 Xã Hiển  Khánh Tỉnh Ninh Bình 30,24 29,965
56 Xã Vụ Bản Tỉnh Ninh Bình 21,56 26,675
57 Xã Liên Minh Tỉnh Ninh Bình 31,05 29,825
58 Xã Ý Yên Tỉnh Ninh Bình 46,73 53,419
59 Xã Yên Đồng Tỉnh Ninh Bình 30,53 35,898
60 Xã Yên Cường Tỉnh Ninh Bình 32,44 42,81
61 Xã Vạn Thắng Tỉnh Ninh Bình 26,22 35,807
62 Xã Vũ Dương Tỉnh Ninh Bình 30,59 39,429
63 Xã Tân Minh Tỉnh Ninh Bình 44,65 34,937
64 Xã Phong Doanh Tỉnh Ninh Bình 34,98 37,231
65 Xã Cổ Lễ Tỉnh Ninh Bình 18,33 40,163
66 Xã Ninh Giang Tỉnh Ninh Bình 23,69 38,745
67 Xã Cát Thành Tỉnh Ninh Bình 23,07 39,035
68 Xã Trực Ninh Tỉnh Ninh Bình 17,26 18,453
69 Xã Quang Hưng Tỉnh Ninh Bình 15,89 20,701
70 Xã Minh Thái Tỉnh Ninh Bình 23,44 33,33
71 Xã Ninh Cường Tỉnh Ninh Bình 22,28 32,887
72 Xã Xuân Trường Tỉnh Ninh Bình 33,29 71,656
73 Xã Xuân Hưng Tỉnh Ninh Bình 23,17 53,539
74 Xã  Xuân Giang Tỉnh Ninh Bình 32,04 46,053
75 Xã Xuân Hồng Tỉnh Ninh Bình 27,61 40,698
76 Xã Hải Hậu Tỉnh Ninh Bình 23,87 45,227
77 Xã Hải Anh Tỉnh Ninh Bình 26,13 51,246
78 Xã Hải Tiến Tỉnh Ninh Bình 24,19 44,728
79 Xã Hải Hưng Tỉnh Ninh Bình 39,89 64,918
80 Xã Hải An Tỉnh Ninh Bình 25,19 26,92
81 Xã Hải Quang Tỉnh Ninh Bình 24,68 25,798
82 Xã Hải Xuân Tỉnh Ninh Bình 31,27 44,001
83 Xã Hải Thịnh Tỉnh Ninh Bình 32,92 33,521
84 Xã Giao Minh Tỉnh Ninh Bình 27,74 29,261
85 Xã Giao Hoà Tỉnh Ninh Bình 29,62 41,717
86 Xã Giao Thuỷ Tỉnh Ninh Bình 23,52 46,557
87 Xã Giao Phúc Tỉnh Ninh Bình 19,47 29,758
88 Xã Giao Hưng Tỉnh Ninh Bình 21,74 27,985
89 Xã Giao Bình Tỉnh Ninh Bình 21,75 26.708,0
90 Xã Giao Ninh Tỉnh Ninh Bình 25,81 33.777,0
91 Xã Đồng Thịnh Tỉnh Ninh Bình 30,45 30.888,0
92 Xã Nghĩa Hưng Tỉnh Ninh Bình 26,31 38.631,0
93 Xã Nghĩa Sơn Tỉnh Ninh Bình 26,83 28.669,0
94 Xã Hồng Phong Tỉnh Ninh Bình 29,21 28.215,0
95 Xã Quỹ Nhất Tỉnh Ninh Bình 32,70 32.984,0
96 Xã Nghĩa Lâm Tỉnh Ninh Bình 28,10 30.959,0
97 Xã Rạng Đông Tỉnh Ninh Bình 32,39 30.956,0
98 Phường Tây Hoa Lư Tỉnh Ninh Bình 84,96 46.648,0
99 Phường Hoa Lư Tỉnh Ninh Bình 53,72 148.406,0
100 Phường Nam Hoa Lư Tỉnh Ninh Bình 54,30 53.514,0
101 Phường Đông Hoa Lư Tỉnh Ninh Bình 25,62 34.414,0
102 Phường Tam Điệp Tỉnh Ninh Bình 41,20 26.845,0
103 Phường Yên Sơn Tỉnh Ninh Bình 35,86 21.196,0
104 Phường Trung Sơn Tỉnh Ninh Bình 38,15 31.539,0
105 Phường Yên Thắng Tỉnh Ninh Bình 29,95 28.405,0
106 Phường Hà Nam Tỉnh Ninh Bình 29,98 33.343,0
107 Phường Phủ Lý Tỉnh Ninh Bình 11,84 62.893,0
108 Phường Phù Vân Tỉnh Ninh Bình 19,34 40.927,0
109 Phường Châu Sơn Tỉnh Ninh Bình 17,45 33.348,0
110 Phường Liêm Tuyền Tỉnh Ninh Bình 21,44 27.781,0
111 Phường Duy Tiên Tỉnh Ninh Bình 28,93 39.957,0
112 Phường Duy Tân Tỉnh Ninh Bình 28,86 28.299,0
113 Phường Đồng Văn Tỉnh Ninh Bình 18,88 34.484,0
114 Phường Duy Hà Tỉnh Ninh Bình 15,46 24.310,0
115 Phường Tiên Sơn Tỉnh Ninh Bình 23,96 27.062,0
116 Phường Lê Hồ Tỉnh Ninh Bình 22,27 32.373,0
117 Phường Nguyễn Uý Tỉnh Ninh Bình 24,21 27.676,0
118 Phường Lý Thường  Kiệt Tỉnh Ninh Bình 53,66 22.958,0
119 Phường Kim Thanh Tỉnh Ninh Bình 13,49 26.050,0
120 Phường Tam Chúc Tỉnh Ninh Bình 46,56 18.114,0
121 Phường Kim Bảng Tỉnh Ninh Bình 15,22 23.232,0
122 Phường Nam Định Tỉnh Ninh Bình 19,91 188.751,0
123 Phường Thiên Trường Tỉnh Ninh Bình 20,53 31.031,0
124 Phường Đông A Tỉnh Ninh Bình 22,07 31.802,0
125 Phường Vị Khê Tỉnh Ninh Bình 25,27 36.210,0
126 Phường Thành Nam Tỉnh Ninh Bình 16,03 30.830,0
127 Phường Trường Thi Tỉnh Ninh Bình 31,50 69.988,0
128 Phường Hồng Quang Tỉnh Ninh Bình 27,53 35.784,0
129 Phường Mỹ Lộc Tỉnh Ninh Bình 35,54 38.068,0

 

TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
 

  1. Xã Chân Lý, Xã Đạo Lý, Xã Bắc Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bắc Lý, Tỉnh Ninh Bình

  2. Xã Trung Lương, Xã Ngọc Lũ, Xã Bình An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình An, Tỉnh Ninh Bình

  3. Xã Bồ Đề, Xã Vũ Bản, Xã An Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Giang, Tỉnh Ninh Bình

  4. Xã Bình Nghĩa, Xã Tràng An, Xã Đồng Du sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Lục, Tỉnh Ninh Bình

  5. Thị trấn Bình Minh, Xã Cồn Thoi, Xã Kim Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Minh, Tỉnh Ninh Bình

  6. Thị trấn Bình Mỹ, Xã Đồn Xá, Xã La Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Mỹ, Tỉnh Ninh Bình

  7. Xã Tiêu Động, Xã An Lão, Xã An Đổ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  8. Thị trấn Cát Thành, Xã Việt Hùng, Xã Trực Đạo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cát Thành, Tỉnh Ninh Bình

  9. Xã Xuân Chính, Xã Hồi Ninh, Xã Chất Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chất Bình, Tỉnh Ninh Bình

  10. Phường Thanh Tuyền, Phường Châu Sơn, Thị trấn Kiện Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Châu Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  11. Thị trấn Cổ Lễ, Xã Trung Đông, Xã Trực Tuấn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cổ Lễ, Tỉnh Ninh Bình

  12. Xã Văn Phương, Xã Cúc Phương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cúc Phương, Tỉnh Ninh Bình

  13. Xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Xã Gia Phương, Xã Gia Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Hoàng, Tỉnh Ninh Bình

  14. Xã Văn Hải, Xã Kim Tân, Xã Định Hóa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Định Hóa, Tỉnh Ninh Bình

  15. Phường Lộc Hòa, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đông A, Tỉnh Ninh Bình

  16. Phường Ninh Phúc, Xã Khánh Hòa, Xã Khánh Phú, Xã Khánh An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đông Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình

  17. Xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Xã Yên Thành, Xã Yên Thái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Thái, Tỉnh Ninh Bình

  18. Xã Hoàng Nam, Xã Đồng Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Thịnh, Tỉnh Ninh Bình

  19. Phường Bạch Thượng, Phường Yên Bắc, Phường Đồng Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đồng Văn, Tỉnh Ninh Bình

  20. Phường Duy Minh, Phường Duy Hải, Phường Hoàng Đông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Duy Hà, Tỉnh Ninh Bình

  21. Phường Châu Giang, Xã Mộc Hoàn, Phường Hòa Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Duy Tân, Tỉnh Ninh Bình

  22. Xã Chuyên Ngoại, Xã Trác Văn, Xã Yên Nam, Phường Hòa Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Duy Tiên, Tỉnh Ninh Bình

  23. Xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Xã Gia Phú, Xã Gia Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Hưng, Tỉnh Ninh Bình

  24. Xã Gia Sơn, Xã Xích Thổ, Xã Gia Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Lâm, Tỉnh Ninh Bình

  25. Xã Gia Lạc, Xã Gia Minh, Xã Gia Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Phong, Tỉnh Ninh Bình

  26. Xã Gia Thanh, Xã Gia Xuân, Xã Gia Trấn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Trấn, Tỉnh Ninh Bình

  27. Xã Gia Thủy, Xã Đức Long, Xã Gia Tường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Tường, Tỉnh Ninh Bình

  28. Xã Gia Lập, Xã Gia Vân, Xã Gia Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Vân, Tỉnh Ninh Bình

  29. Thị trấn Thịnh Vượng, Xã Gia Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình

  30. Xã Giao Yến, Xã Bạch Long, Xã Giao Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Bình, Tỉnh Ninh Bình

  31. Xã Hồng Thuận, Xã Giao An, Xã Giao Lạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Hòa, Tỉnh Ninh Bình

  32. Xã Giao Nhân, Xã Giao Long, Xã Giao Châu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Hưng, Tỉnh Ninh Bình

  33. Xã Giao Thiện, Xã Giao Hương, Xã Giao Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Minh, Tỉnh Ninh Bình

  34. Thị trấn Quất Lâm, Xã Giao Phong, Xã Giao Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Ninh, Tỉnh Ninh Bình

  35. Xã Giao Xuân, Xã Giao Hà, Xã Giao Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Phúc, Tỉnh Ninh Bình

  36. Thị trấn Giao Thủy, Xã Bình Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Thủy, Tỉnh Ninh Bình

  37. Phường Lam Hạ, Phường Tân Hiệp, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), Phường Hoàng Đông, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hà Nam, Tỉnh Ninh Bình

  38. Xã Hải Phong, Xã Hải Giang, Xã Hải An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải An, Tỉnh Ninh Bình

  39. Xã Hải Minh, Xã Hải Đường, Xã Hải Anh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Anh, Tỉnh Ninh Bình

  40. Thị trấn Yên Định, Xã Hải Trung, Xã Hải Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Hậu, Tỉnh Ninh Bình

  41. Xã Hải Nam, Xã Hải Lộc, Xã Hải Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Hưng, Tỉnh Ninh Bình

  42. Xã Hải Đông, Xã Hải Tây, Xã Hải Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Quang, Tỉnh Ninh Bình

  43. Thị trấn Thịnh Long, Xã Hải Châu, Xã Hải Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Thịnh, Tỉnh Ninh Bình

  44. Thị trấn Cồn, Xã Hải Sơn, Xã Hải Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Tiến, Tỉnh Ninh Bình

  45. Xã Hải Phú, Xã Hải Hòa, Xã Hải Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Xuân, Tỉnh Ninh Bình

  46. Xã Hợp Hưng, Xã Trung Thành, Xã Quang Trung, Xã Hiển Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hiển Khánh, Tỉnh Ninh Bình

  47. Phường Ninh Mỹ, Phường Ninh Khánh, Phường Đông Thành, Phường Tân Thành, Phường Vân Giang, Phường Nam Thành, Phường Nam Bình, Phường Bích Đào, Xã Ninh Khang, Xã Ninh Nhất, Xã Ninh Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình

  48. Xã Nghĩa Hồng, Xã Nghĩa Phong, Xã Nghĩa Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hồng Phong, Tỉnh Ninh Bình

  49. Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), Xã Nghĩa An, Phường Nam Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hồng Quang, Tỉnh Ninh Bình

  50. Xã Khánh Mậu, Xã Khánh Thủy, Xã Khánh Hội sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Hội, Tỉnh Ninh Bình

  51. Xã Khánh Hồng, Xã Khánh Nhạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Nhạc, Tỉnh Ninh Bình

  52. Xã Khánh Cường, Xã Khánh Lợi, Xã Khánh Thiện sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Thiện, Tỉnh Ninh Bình

  53. Xã Khánh Thành, Xã Khánh Công, Xã Khánh Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Trung, Tỉnh Ninh Bình

  54. Phường Quế, Phường Ngọc Sơn, Xã Văn Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Bảng, Tỉnh Ninh Bình

  55. Xã Kim Trung, Xã Kim Đông, Khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Đông, Tỉnh Ninh Bình

  56. Xã Kim Định, Xã Ân Hòa, Xã Hùng Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  57. Phường Tân Tựu, Xã Hoàng Tây sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Thanh, Tỉnh Ninh Bình

  58. Xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Xã Tân Thành, Xã Lai Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lai Thành, Tỉnh Ninh Bình

  59. Phường Đại Cương, Phường Đồng Hóa, Phường Lê Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lê Hồ, Tỉnh Ninh Bình

  60. Xã Liêm Phong, Xã Liêm Cần, Xã Thanh Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liêm Hà, Tỉnh Ninh Bình

  61. Phường Tân Liêm, Xã Đinh Xá, Xã Trịnh Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Liêm Tuyền, Tỉnh Ninh Bình

  62. Xã Vĩnh Hào, Xã Đại Thắng, Xã Liên Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Minh, Tỉnh Ninh Bình

  63. Xã Chính Lý, Xã Hợp Lý, Xã Văn Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lý Nhân, Tỉnh Ninh Bình

  64. Xã Liên Sơn, Xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), Phường Thi Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lý Thường Kiệt, Tỉnh Ninh Bình

  65. Xã Cộng Hòa, Xã Minh Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Tân, Tỉnh Ninh Bình

  66. Xã Trực Đại, Xã Trực Thái, Xã Trực Thắng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Thái, Tỉnh Ninh Bình

  67. Phường Hưng Lộc, Xã Mỹ Thuận, Xã Mỹ Lộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Mỹ Lộc, Tỉnh Ninh Bình

  68. Phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Phường Vị Xuyên, Phường Lộc Vượng, Phường Cửa Bắc, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Năng Tĩnh, Phường Cửa Nam, Xã Mỹ Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nam Định, Tỉnh Ninh Bình

  69. Xã Đồng Sơn, Xã Nam Thái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Đồng, Tỉnh Ninh Bình

  70. Phường Ninh Phong, Phường Ninh Sơn, Xã Ninh Vân, Xã Ninh An, Xã Ninh Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nam Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình

  71. Xã Tân Thịnh, Xã Nam Thắng, Xã Nam Hồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Hồng, Tỉnh Ninh Bình

  72. Xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Xã Phú Phúc, Xã Hòa Hậu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Lý, Tỉnh Ninh Bình

  73. Xã Nam Dương, Xã Bình Minh, Xã Nam Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Minh, Tỉnh Ninh Bình

  74. Xã Nam Hoa, Xã Nam Lợi, Xã Nam Hải, Xã Nam Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Ninh, Tỉnh Ninh Bình

  75. Thị trấn Nam Giang, Xã Nam Cường, Xã Nam Hùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Trực, Tỉnh Ninh Bình

  76. Xã Công Lý, Xã Nguyên Lý, Xã Đức Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Xang, Tỉnh Ninh Bình

  77. Thị trấn Liễu Đề, Xã Nghĩa Thái, Xã Nghĩa Châu, Xã Nghĩa Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Hưng, Tỉnh Ninh Bình

  78. Xã Nghĩa Hùng, Xã Nghĩa Hải, Xã Nghĩa Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Lâm, Tỉnh Ninh Bình

  79. Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  80. Phường Tượng Lĩnh, Phường Tân Sơn, Xã Nguyễn Ủy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nguyễn Ủy, Tỉnh Ninh Bình

  81. Xã Nhân Thịnh, Xã Nhân Mỹ, Xã Xuân Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nhân Hà, Tỉnh Ninh Bình

  82. Thị trấn Nho Quan, Xã Đồng Phong, Xã Yên Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nho Quan, Tỉnh Ninh Bình

  83. Thị trấn Ninh Cường, Xã Trực Cường, Xã Trực Hùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ninh Cường, Tỉnh Ninh Bình

  84. Xã Trực Chính, Xã Phương Định, Xã Liêm Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ninh Giang, Tỉnh Ninh Bình

  85. Thị trấn Phát Diệm, Xã Thượng Kiệm, Xã Kim Chính sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phát Diệm, Tỉnh Ninh Bình

  86. Xã Phú Hưng, Xã Yên Thọ, Xã Yên Chính sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Doanh, Tỉnh Ninh Bình

  87. Xã Kỳ Phú, Xã Phú Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Long, Tỉnh Ninh Bình

  88. Phường Châu Cầu, Phường Thanh Châu, Phường Liêm Chính, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phủ Lý, Tỉnh Ninh Bình

  89. Xã Thạch Bình, Xã Lạc Vân, Xã Phú Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  90. Phường Lê Hồng Phong, Xã Kim Bình, Xã Phù Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phù Vân, Tỉnh Ninh Bình

  91. Xã Trực Khang, Xã Trực Mỹ, Xã Trực Thuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Hưng, Tỉnh Ninh Bình

  92. Xã Như Hòa, Xã Đồng Hướng, Xã Quang Thiện sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Thiện, Tỉnh Ninh Bình

  93. Thị trấn Quỹ Nhất, Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quỹ Nhất, Tỉnh Ninh Bình

  94. Xã Phú Lộc, Xã Quỳnh Lưu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quỳnh Lưu, Tỉnh Ninh Bình

  95. Xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Xã Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Rạng Đông, Tỉnh Ninh Bình

  96. Phường Ba Sao, Xã Khả Phong, Xã Thụy Lôi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tam Chúc, Tỉnh Ninh Bình

  97. Phường Bắc Sơn, Phường Tây Sơn, Xã Quang Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình

  98. Xã Trung Nghĩa, Xã Tân Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Minh, Tỉnh Ninh Bình

  99. Thị trấn Tân Thanh, Xã Thanh Thủy, Xã Thanh Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Thanh, Tỉnh Ninh Bình

  100. Phường Ninh Giang, Xã Trường Yên, Xã Ninh Hòa, Xã Phúc Sơn, Xã Gia Sinh, Xã Gia Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tây Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình

  101. Xã Liêm Sơn, Xã Liêm Thuận, Xã Liêm Túc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Bình, Tỉnh Ninh Bình

  102. Xã Thanh Nghị, Xã Thanh Tân, Xã Thanh Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Lâm, Tỉnh Ninh Bình

  103. Xã Thanh Hương, Xã Thanh Tâm, Xã Thanh Nguyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Liêm, Tỉnh Ninh Bình

  104. Phường Mỹ Xá, Xã Đại An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thành Nam, Tỉnh Ninh Bình

  105. Xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Xã Thượng Hòa, Xã Văn Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  106. Phường Lộc Hạ, Xã Mỹ Tân, Xã Mỹ Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thiên Trường, Tỉnh Ninh Bình

  107. Phường Tiên Sơn, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tiên Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  108. Xã Trần Hưng Đạo, Xã Nhân Nghĩa, Xã Nhân Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trần Thương, Tỉnh Ninh Bình

  109. Xã Trực Thanh, Xã Trực Nội, Xã Trực Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trực Ninh, Tỉnh Ninh Bình

  110. Phường Nam Sơn, Phường Trung Sơn, Xã Đông Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trung Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  111. Phường Trường Thi, Xã Thành Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trường Thi, Tỉnh Ninh Bình

  112. Xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Xã Yên Tiến, Xã Yên Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vạn Thắng, Tỉnh Ninh Bình

  113. Xã Nam Điền (huyện Nam Trực), Phường Nam Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vị Khê, Tỉnh Ninh Bình

  114. Thị trấn Vĩnh Trụ, Xã Nhân Chính, Xã Nhân Khang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Trụ, Tỉnh Ninh Bình

  115. Thị trấn Gôi, Xã Kim Thái, Xã Tam Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vụ Bản, Tỉnh Ninh Bình

  116. Xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Xã Yên Bình, Xã Yên Dương, Xã Yên Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vũ Dương, Tỉnh Ninh Bình

  117. Xã Xuân Tân, Xã Xuân Phú, Xã Xuân Giang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Giang, Tỉnh Ninh Bình

  118. Xã Xuân Châu, Xã Xuân Thành, Xã Xuân Thượng, Xã Xuân Hồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Hồng, Tỉnh Ninh Bình

  119. Xã Xuân Vinh, Xã Trà Lũ, Xã Thọ Nghiệp sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Hưng, Tỉnh Ninh Bình

  120. Thị trấn Xuân Trường, Xã Xuân Phúc, Xã Xuân Ninh, Xã Xuân Ngọc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Trường, Tỉnh Ninh Bình

  121. Xã Yên Phong, Xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), Xã Yên Khánh, Thị trấn Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ý Yên, Tỉnh Ninh Bình

  122. Xã Yên Nhân, Xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), Xã Yên Phúc, Xã Yên Cường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Cường, Tỉnh Ninh Bình

  123. Xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Xã Yên Trị, Xã Yên Khang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Đồng, Tỉnh Ninh Bình

  124. Thị trấn Yên Ninh, Xã Khánh Cư, Xã Khánh Vân, Xã Khánh Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình

  125. Xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Xã Yên Lâm, Xã Yên Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Mạc, Tỉnh Ninh Bình

  126. Thị trấn Yên Thịnh, Xã Khánh Dương, Xã Yên Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Mô, Tỉnh Ninh Bình

  127. Phường Tân Bình, Xã Quảng Lạc, Xã Yên Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Sơn, Tỉnh Ninh Bình

  128. Xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), Xã Khánh Thượng, Phường Yên Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Thắng, Tỉnh Ninh Bình

  129. Xã Yên Phong, Xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), Xã Yên Từ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Từ, Tỉnh Ninh Bình

Kết luận

  • Tỉnh Hà Nam sáp nhập với tỉnh nào? Kết quả là Hà Nam hợp nhất với Nam Định để thành lập tỉnh Hà Nam (mở rộng), với trụ sở hành chính đặt tại thành phố Phủ Lý.

  • Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Hà Nam sau khi sáp nhập gồm 20 phường45 xã như liệt kê ở trên.

Việc sắp xếp, hợp nhất này là bước đi chiến lược, giúp tỉnh Hà Nam (mới) tinh gọn bộ máy, tối ưu nguồn lực, và tạo đà cho phát triển kinh tế – xã hội bền vững trong giai đoạn 2025–2030.

Bình luận

Menu
Tạo tài khoản ngay

để nhận 50,000đ vào tài khoản!

Đăng ký ngay

Chúng tôi sử dụng cookie để cải thiện tính năng của trang web. Bằng cách nhấp vào Đồng ý, bạn đã đồng ý với việc thiết lập cookie trên thiết bị của bạn. Vui lòng tham khảo Chính sách về Quyền riêng tư của chúng tôi để tìm hiểu thêm về cách chúng tôi sử dụng dữ liệu cá nhân.

Đồng ý
Phiên đấu giá đã kết thúc
phút
giây
Đã chọn
Thêm
Phiên đấu giá đã kết thúc
Ẩn các tùy chọn
Xem chi tiết
Bạn có chắc chắn muốn xóa mục này không?