Từ ngày 1/7/2025, Bộ Chính trị và Quốc hội ban hành các Nghị quyết quan trọng về sắp xếp, tinh gọn bộ máy hành chính cấp tỉnh, nhằm nâng cao hiệu lực quản lý, tối ưu hóa nguồn lực và thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Trong đợt cải cách này, nhiều tỉnh thành được điều chỉnh ranh giới, hợp nhất hoặc giữ nguyên địa giới, đồng thời tổ chức lại cấp xã, phường để đảm bảo quy mô tối thiểu và năng lực quản lý.
Tỉnh Hà Nam sáp nhập với tỉnh nào
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội khóa XV, Tỉnh Hà Nam sẽ sáp nhập với tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định để tạo thành một tỉnh mới, dự kiến lấy tên là tỉnh Ninh Bình. Trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh mới này sẽ đặt tại thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay.
Việc sáp nhập này nằm trong kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam, được thực hiện theo Nghị quyết 60-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII. Mục tiêu của việc sáp nhập là nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương.
Sau khi sáp nhập, tỉnh Ninh Bình mới sẽ có diện tích tự nhiên 3.942,6 km² và quy mô dân số khoảng 4.412.264 người. Tỉnh sẽ bao gồm 7 đơn vị hành chính cấp huyện (5 huyện và 2 thành phố) và 125 đơn vị hành chính cấp xã (101 xã, 18 phường và 6 thị trấn).
Việc sáp nhập này cũng được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích như:
- 
	Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển: Các địa phương sẽ có điều kiện thuận lợi hơn để kết nối, chia sẻ nguồn lực, kinh nghiệm, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của toàn vùng. 
- 
	Tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả: Việc tinh gọn bộ máy hành chính sẽ giúp giảm chi phí hoạt động, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. 
- 
	Phát huy tiềm năng, thế mạnh: Tỉnh mới sẽ có điều kiện phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 
Việc sáp nhập này là một sự kiện quan trọng, đánh dấu một bước ngoặt trong quá trình phát triển của các địa phương liên quan, đồng thời mở ra nhiều cơ hội và thách thức mới.
Trụ sở hành chính của tỉnh Hà Nam (mới) tiếp tục đặt tại thành phố Phủ Lý. Việc sáp nhập này tạo ra một tỉnh đủ lớn về quy mô để thuận lợi cho liên kết vùng, đặc biệt trong hành lang kinh tế ven sông Hồng – Bắc Bộ, đồng thời tinh gọn bộ máy, giảm tầng nấc trung gian, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân.
Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Hà Nam sau khi sáp nhập
Tỉnh Nam Định sáp nhập với tỉnh nào ?
Tỉnh Nam Định sẽ sáp nhập với tỉnh Hà Nam và tỉnh Ninh Bình, và tên gọi sau khi sáp nhập sẽ là tỉnh Ninh Bình. Trung tâm hành chính của tỉnh mới này sẽ đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay. Việc sáp nhập này nằm trong kế hoạch tổng thể của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nhằm tối ưu hóa bộ máy hành chính và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Tỉnh Ninh Bình sáp nhập với tỉnh nào ?
Tỉnh Ninh Bình sáp nhập với tỉnh Hà Nam và tỉnh Nam Định để tạo thành một tỉnh mới. Tỉnh mới này vẫn giữ nguyên tên là Ninh Bình, và trung tâm chính trị hành chính được đặt tại thành phố Hoa Lư. Cụ thể, theo Nghị quyết 60-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, tỉnh Ninh Bình mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 tỉnh Hà Nam, Ninh Bình và Nam Định.
Tỉnh Ninh Bình mới sẽ có diện tích 3.942,62 km2 và quy mô dân số là 4.412.264 người. Việc sáp nhập này nhằm mục đích tối ưu hóa nguồn lực, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho các địa phương. Tỉnh Ninh Bình mới sẽ có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 5 huyện và 2 thành phố (thành phố Hoa Lư và thành phố Tam Điệp).
Tỉnh Ninh Bình sau khi sáp nhập sẽ có diện tích và dân số lớn hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
Sau khi sáp nhập Tỉnh Ninh Bình (mới): diện tích 3.942,62 km2, dân số 4.412.264 người. Sáp nhập từ: tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Ninh Bình (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 129 ĐVHC (32 phường, 97 xã). Chi tiết:
1. Phường Tây Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Giang, Xã Trường Yên, Xã Ninh Hòa, Xã Phúc Sơn, Xã Gia Sinh, Xã Gia Tân
Diện tích (km2)    84,96
Dân số (người)    46.648
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trường Yên hiện nay
2. Phường Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Mỹ, Phường Ninh Khánh, Phường Đông Thành, Phường Tân Thành, Phường Vân Giang, Phường Nam Thành, Phường Nam Bình, Phường Bích Đào, Xã Ninh Khang, Xã Ninh Nhất, Xã Ninh Tiến
Diện tích (km2)    53,72
Dân số (người)    148.406
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thành ủy Hoa Lư hiện nay
3. Phường Nam Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Phong, Phường Ninh Sơn, Xã Ninh Vân, Xã Ninh An, Xã Ninh Hải
Diện tích (km2)    54,3
Dân số (người)    53.514
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Ninh Hải hiện nay
4. Phường Đông Hoa Lư Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ninh Phúc, Xã Khánh Hòa, Xã Khánh Phú, Xã Khánh An
Diện tích (km2)    25,62
Dân số (người)    34.414
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Phú hiện nay
5. Phường Tam Điệp Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Bắc Sơn, Phường Tây Sơn, Xã Quang Sơn
Diện tích (km2)    41,2
Dân số (người)    26.845
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp hiện nay
6. Phường Yên Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tân Bình, Xã Quảng Lạc, Xã Yên Sơn
Diện tích (km2)    35,86
Dân số (người)    21.196
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Sơn hiện nay
7. Phường Trung Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Nam Sơn, Phường Trung Sơn, Xã Đông Sơn
Diện tích (km2)    38,15
Dân số (người)    31.539
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn hiện nay
8. Phường Yên Thắng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), Xã Khánh Thượng, Phường Yên Bình
Diện tích (km2)    29,95
Dân số (người)    28.405
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay
9. Phường Hà Nam Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lam Hạ, Phường Tân Hiệp, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), Phường Hoàng Đông, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại
Diện tích (km2)    29,98
Dân số (người)    33.343
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tân Hiệp hiện nay
10. Phường Phủ Lý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Châu Cầu, Phường Thanh Châu, Phường Liêm Chính, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý)
Diện tích (km2)    11,84
Dân số (người)    62.893
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam hiện nay
11. Phường Phù Vân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lê Hồng Phong, Xã Kim Bình, Xã Phù Vân
Diện tích (km2)    19,34
Dân số (người)    40.927
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam hiện nay
12. Phường Châu Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Thanh Tuyền, Phường Châu Sơn, Thị trấn Kiện Khê
Diện tích (km2)    17,45
Dân số (người)    33.348
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Châu Sơn hiện nay
13. Phường Liêm Tuyền Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tân Liêm, Xã Đinh Xá, Xã Trịnh Xá
Diện tích (km2)    21,44
Dân số (người)    27.781
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tân Liêm hiện nay
14. Phường Duy Tiên Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Chuyên Ngoại, Xã Trác Văn, Xã Yên Nam, Phường Hòa Mạc
Diện tích (km2)    28,93
Dân số (người)    39.957
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên
15. Phường Duy Tân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Châu Giang, Xã Mộc Hoàn, Phường Hòa Mạc
Diện tích (km2)    28,86
Dân số (người)    28.299
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Châu Giang hiện nay
16. Phường Đồng Văn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Bạch Thượng, Phường Yên Bắc, Phường Đồng Văn
Diện tích (km2)    18,88
Dân số (người)    34.484
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Yên Bắc hiện nay
17. Phường Duy Hà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Duy Minh, Phường Duy Hải, Phường Hoàng Đông
Diện tích (km2)    15,46
Dân số (người)    24.310
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Duy Minh hiện nay
18. Phường Tiên Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tiên Sơn, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại
Diện tích (km2)    23,96
Dân số (người)    27.062
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiên Ngoại hiện nay
19. Phường Lê Hồ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Đại Cương, Phường Đồng Hoá, Phường Lê Hồ
Diện tích (km2)    22,3964
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của phường Lê Hồ hiện nay
20. Phường Nguyễn Uý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tượng Lĩnh, Phường Tân Sơn, Xã Nguyễn Úy
Diện tích (km2)    24,5707
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tượng Lĩnh hiện nay
21. Phường Lý Thường Kiệt Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Liên Sơn, Xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), Phường Thi Sơn
Diện tích (km2)    53,66
Dân số (người)    22.958
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Thi Sơn hiện nay
22. Phường Kim Thanh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Tân Tựu, Xã Hoàng Tây
Diện tích (km2)    13,715
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Tân Tựu hiện nay
23. Phường Tam Chúc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Ba Sao, Xã Khả Phong, Xã Thuỵ Lôi
Diện tích (km2)    46,56
Dân số (người)    18.114
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khả Phong hiện nay
24. Phường Kim Bảng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Quế, Phường Ngọc Sơn, Xã Văn Xá
Diện tích (km2)    15,22
Dân số (người)    23.232
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng hiện nay
25. Phường Nam Định Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Phường Vị Xuyên, Phường Lộc Vượng, Phường Cửa Bắc, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Năng Tĩnh, Phường Cửa Nam, Xã Mỹ Phúc
Diện tích (km2)    19,91
Dân số (người)    188.751
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND TP Nam Định hiện nay
26. Phường Thiên Trường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lộc Hạ, Xã Mỹ Tân, Xã Mỹ Trung
Diện tích (km2)    20,53
Dân số (người)    31.031
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Lộc Hạ hiện nay
27. Phường Đông A Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Lộc Hòa, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Hà
Diện tích (km2)    22,07
Dân số (người)    31.802
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Lộc Hòa hiện nay
28. Phường Vị Khê Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Điền (huyện Nam Trực), Phường Nam Phong
Diện tích (km2)    25,27
Dân số (người)    36.210
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nam Điền hiện nay
29. Phường Thành Nam Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Mỹ Xá, Xã Đại An
Diện tích (km2)    16,03
Dân số (người)    30.830
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở phường Mỹ Xá hiện nay
30. Phường Trường Thi Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Trường Thi, Xã Thành Lợi
Diện tích (km2)    31,5
Dân số (người)    69.988
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của xã Thành Lợi hiện nay
31. Phường Hồng Quang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), Xã Nghĩa An, Phường Nam Vân
Diện tích (km2)    27,53
Dân số (người)    35.784
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hồng Quang hiện nay
32. Phường Mỹ Lộc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Phường Hưng Lộc, Xã Mỹ Thuận, Xã Mỹ Lộc
Diện tích (km2)    35,54
Dân số (người)    38.068
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ)
33. Xã Gia Viễn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Thịnh Vượng, Xã Gia Hòa
Diện tích (km2)    39,8
Dân số (người)    28.921
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn hiện nay
34. Xã Đại Hoàng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Xã Gia Phương, Xã Gia Trung
Diện tích (km2)    23,75
Dân số (người)    23.848
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay
35. Xã Gia Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Nhân, Xã Giao Long, Xã Giao Châu
Diện tích (km2)    21,74
Dân số (người)    27.985
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay
36. Xã Gia Phong Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Lạc, Xã Gia Minh, Xã Gia Phong
Diện tích (km2)    18,53
Dân số (người)    13.034
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Phong hiện nay
37. Xã Gia Vân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Lập, Xã Gia Vân, Xã Gia Tân
Diện tích (km2)    26,94
Dân số (người)    2.592
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Tân hiện nay
38. Xã Gia Trấn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Thanh, Xã Gia Xuân, Xã Gia Trấn
Diện tích (km2)    18,76
Dân số (người)    20.619
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Trấn hiện nay
39. Xã Nho Quan Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nho Quan, Xã Đồng Phong, Xã Yên Quang
Diện tích (km2)    32,62
Dân số (người)    33.204
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện Ủy - UBND huyện Nho Quan hiện nay
40. Xã Gia Lâm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Sơn, Xã Xích Thổ, Xã Gia Lâm
Diện tích (km2)    37,61
Dân số (người)    20.189
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Lâm hiện nay
41. Xã Gia Tường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Gia Thủy, Xã Đức Long, Xã Gia Tường
Diện tích (km2)    27,09
Dân số (người)    19.489
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Gia Tường hiện nay
42. Xã Phú Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thạch Bình, Xã Lạc Vân, Xã Phú Sơn
Diện tích (km2)    41,12
Dân số (người)    22.712
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Phú Sơn hiện nay
43. Xã Cúc Phương Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Văn Phương, Xã Cúc Phương
Diện tích (km2)    132,68
Dân số (người)    865
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Cúc Phương hiện nay
44. Xã Phú Long Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Kỳ Phú, Xã Phú Long
Diện tích (km2)    75,0125
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Phú Long
45. Xã Thanh Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Xã Thượng Hòa, Xã Văn Phú
Diện tích (km2)    315,4
Dân số (người)    33.342
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Thanh Sơn hiện nay
46. Xã Quỳnh Lưu Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Phú Lộc, Xã Quỳnh Lưu
Diện tích (km2)    40,55
Dân số (người)    73.584
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Phú Lộc hiện nay
47. Xã Yên Khánh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Ninh, Xã Khánh Cư, Xã Khánh Vân, Xã Khánh Hải
Diện tích (km2)    29,88
Dân số (người)    40.134
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh hiện nay
48. Xã Khánh Nhạc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Hồng, Xã Khánh Nhạc
Diện tích (km2)    19,58
Dân số (người)    25.612
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Nhạc hiện nay
49. Xã Khánh Thiện Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Cường, Xã Khánh Lợi, Xã Khánh Thiện
Diện tích (km2)    24,51
Dân số (người)    25.693
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Thiện hiện nay
50. Xã Khánh Hội Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Mậu, Xã Khánh Thủy, Xã Khánh Hội
Diện tích (km2)    22,89
Dân số (người)    23.641
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Hội hiện nay
51. Xã Khánh Trung Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Thành, Xã Khánh Công, Xã Khánh Trung
Diện tích (km2)    26,42
Dân số (người)    26.453
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Khánh Thành hiện nay
52. Xã Yên Mô Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Thịnh, Xã Khánh Dương, Xã Yên Hòa
Diện tích (km2)    28,6
Dân số (người)    35.415
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Yên Mô hiện nay
53. Xã Yên Từ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Phong, Xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), Xã Yên Từ
Diện tích (km2)    23,98
Dân số (người)    31.917
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Từ hiện nay
54. Xã Yên Mạc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Xã Yên Lâm, Xã Yên Mạc
Diện tích (km2)    20,6
Dân số (người)    22.524
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Mạc hiện nay
55. Xã Đồng Thái Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Xã Yên Thành, Xã Yên Thái
Diện tích (km2)    47,6
Dân số (người)    24.049
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay
56. Xã Chất Bình Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Chính, Xã Hồi Ninh, Xã Chất Bình
Diện tích (km2)    18,6
Dân số (người)    17.237
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh; Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình
57. Xã Kim Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Kim Định, Xã Ân Hòa, Xã Hùng Tiến
Diện tích (km2)    29,4
Dân số (người)    29.382
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa
58. Xã Quang Thiện Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Như Hòa, Xã Đồng Hướng, Xã Quang Thiện
Diện tích (km2)    20,73
Dân số (người)    2.686
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện
59. Xã Phát Diệm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phát Diệm, Xã Thượng Kiệm, Xã Kim Chính
Diện tích (km2)    23,1
Dân số (người)    37.617
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Kim Sơn hiện nay
60. Xã Lai Thành Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Xã Tân Thành, Xã Lai Thành
Diện tích (km2)    22,07
Dân số (người)    28.718
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành
61. Xã Định Hóa Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Văn Hải, Xã Kim Tân, Xã Định Hóa
Diện tích (km2)    67,3
Dân số (người)    22.333
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa
62. Xã Bình Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bình Minh, Xã Cồn Thoi, Xã Kim Mỹ
Diện tích (km2)    36,7
Dân số (người)    83.354
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ; Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh
63. Xã Kim Đông Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Kim Trung, Xã Kim Đông, Khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý)
Diện tích (km2)    81,82
Dân số (người)    9.409
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông
64. Xã Bình Lục Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Bình Nghĩa, Xã Tràng An, Xã Đồng Du
Diện tích (km2)    23,97
Dân số (người)    35.225
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bình Nghĩa hiện nay
65. Xã Bình Mỹ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bình Mỹ, Xã Đồn Xá, Xã La Sơn
Diện tích (km2)    82,62
Dân số (người)    6.865
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục
66. Xã Bình An Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trung Lương, Xã Ngọc Lũ, Xã Bình An
Diện tích (km2)    73,43
Dân số (người)    59.475
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bình An hiện nay
67. Xã Bình Giang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Bồ Đề, Xã Vũ Bản, Xã An Ninh
Diện tích (km2)    163,7
Dân số (người)    18.257
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bồ Đề hiện nay
68. Xã Bình Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tiêu Động, Xã An Lão, Xã An Đổ
Diện tích (km2)    281,7
Dân số (người)    61.517
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiêu Động hiện nay
69. Xã Liêm Hà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Liêm Phong, Xã Liêm Cần, Xã Thanh Hà
Diện tích (km2)    20,95
Dân số (người)    27.732
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Liêm Cần hiện nay
70. Xã Tân Thanh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Tân Thanh, Xã Thanh Thủy, Xã Thanh Phong
Diện tích (km2)    114,5
Dân số (người)    18.116
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm
71. Xã Thanh Bình Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Liêm Sơn, Xã Liêm Thuận, Xã Liêm Túc
Diện tích (km2)    86
Dân số (người)    4.741
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Liêm Sơn hiện nay
72. Xã Thanh Lâm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Nghị, Xã Thanh Tân, Xã Thanh Hải
Diện tích (km2)    52,91
Dân số (người)    2.955
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Thanh Nghị hiện nay
73. Xã Thanh Liêm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Hương, Xã Thanh Tâm, Xã Thanh Nguyên
Diện tích (km2)    23,27
Dân số (người)    23.609
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Thanh Nguyên hiện nay
74. Xã Lý Nhân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Chính Lý, Xã Hợp Lý, Xã Văn Lý
Diện tích (km2)    18,38
Dân số (người)    32.183
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Chính Lý hiện nay
75. Xã Nam Xang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Công Lý, Xã Nguyên Lý, Xã Đức Lý
Diện tích (km2)    22,7561
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đức Lý hiện nay
76. Xã Bắc Lý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Chân Lý, Xã Đạo Lý, Xã Bắc Lý
Diện tích (km2)    109,17
Dân số (người)    5.552
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đạo Lý hiện nay
77. Xã Vĩnh Trụ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Vĩnh Trụ, Xã Nhân Chính, Xã Nhân Khang
Diện tích (km2)    17,59
Dân số (người)    36.158
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân hiện nay
78. Xã Trần Thương Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trần Hưng Đạo, Xã Nhân Nghĩa, Xã Nhân Bình
Diện tích (km2)    26,32
Dân số (người)    21.933
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trần Hưng Đạo hiện nay
79. Xã Nhân Hà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nhân Thịnh, Xã Nhân Mỹ, Xã Xuân Khê
Diện tích (km2)    23,98
Dân số (người)    24.535
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nhân Mỹ hiện nay
80. Xã Nam Lý Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Xã Phú Phúc, Xã Hòa Hậu
Diện tích (km2)    28,69
Dân số (người)    37.887
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay
81. Xã Nam Trực Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nam Giang, Xã Nam Cường, Xã Nam Hùng
Diện tích (km2)    20,47
Dân số (người)    39.822
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực hiện nay
82. Xã Nam Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Dương, Xã Bình Minh, Xã Nam Tiến
Diện tích (km2)    24,79
Dân số (người)    38.121
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Bình Minh hiện nay
83. Xã Nam Đồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Đồng Sơn, Xã Nam Thái
Diện tích (km2)    23,42
Dân số (người)    28.348
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đồng Sơn hiện nay
84. Xã Nam Ninh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Hoa, Xã Nam Lợi, Xã Nam Hải, Xã Nam Thanh
Diện tích (km2)    25,8
Dân số (người)    37.668
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nam Thanh hiện nay
85. Xã Nam Hồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thịnh, Xã Nam Thắng, Xã Nam Hồng
Diện tích (km2)    28,81
Dân số (người)    31.823
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tân Thịnh hiện nay
86. Xã Minh Tân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Cộng Hòa, Xã Minh Tân
Diện tích (km2)    105,7
Dân số (người)    7.485
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Minh Tân hiện nay
87. Xã Hiển Khánh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hợp Hưng, Xã Trung Thành, Xã Quang Trung, Xã Hiển Khánh
Diện tích (km2)    30,24
Dân số (người)    29.965
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hợp Hưng hiện nay
88. Xã Vụ Bản Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Gôi, Xã Kim Thái, Xã Tam Thanh
Diện tích (km2)    21,56
Dân số (người)    26.675
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản hiện nay
89. Xã Liên Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Vĩnh Hào, Xã Đại Thắng, Xã Liên Minh
Diện tích (km2)    20,98
Dân số (người)    23.443
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đại Thắng hiện nay
90. Xã Ý Yên Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Phong, Xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), Xã Yên Khánh, Thị trấn Lâm
Diện tích (km2)    46,73
Dân số (người)    53.419
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên
91. Xã Yên Đồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Xã Yên Trị, Xã Yên Khang
Diện tích (km2)    30,53
Dân số (người)    35.898
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay
92. Xã Yên Cường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Nhân, Xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), Xã Yên Phúc, Xã Yên Cường
Diện tích (km2)    116,9
Dân số (người)    9.741
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Cường hiện nay
93. Xã Vạn Thắng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Xã Yên Tiến, Xã Yên Lương
Diện tích (km2)    74,8
Dân số (người)    31.625
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay
94. Xã Vũ Dương Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Xã Yên Bình, Xã Yên Dương, Xã Yên Ninh
Diện tích (km2)    30,59
Dân số (người)    39.429
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Dương hiện nay
95. Xã Tân Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trung Nghĩa, Xã Tân Minh
Diện tích (km2)    223,76
Dân số (người)    22.292
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Tân Minh hiện nay
96. Xã Phong Doanh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Phú Hưng, Xã Yên Thọ, Xã Yên Chính
Diện tích (km2)    34,98
Dân số (người)    37.231
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Yên Chính hiện nay
97. Xã Cổ Lễ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cổ Lễ, Xã Trung Đông, Xã Trực Tuấn
Diện tích (km2)    18,33
Dân số (người)    40.163
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Trực Ninh hiện nay
98. Xã Ninh Giang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Chính, Xã Phương Định, Xã Liêm Hải
Diện tích (km2)    23,69
Dân số (người)    38.745
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Liêm Hải hiện nay
99. Xã Cát Thành Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cát Thành, Xã Việt Hùng, Xã Trực Đạo
Diện tích (km2)    23,07
Dân số (người)    39.035
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Cát Thành hiện nay
100. Xã Trực Ninh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Thanh, Xã Trực Nội, Xã Trực Hưng
Diện tích (km2)    17,26
Dân số (người)    18.453
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trực Nội hiện nay
101. Xã Quang Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Khang, Xã Trực Mỹ, Xã Trực Thuận
Diện tích (km2)    15,89
Dân số (người)    20.701
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trực Khang hiện nay
102. Xã Minh Thái Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Trực Đại, Xã Trực Thái, Xã Trực Thắng
Diện tích (km2)    23,44
Dân số (người)    3.333
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trực Đại hiện nay
103. Xã Ninh Cường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Ninh Cường, Xã Trực Cường, Xã Trực Hùng
Diện tích (km2)    22,28
Dân số (người)    32.887
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Ninh Cường hiện nay
104. Xã Xuân Trường Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Xuân Trường, Xã Xuân Phúc, Xã Xuân Ninh, Xã Xuân Ngọc
Diện tích (km2)    122,92
Dân số (người)    5.669
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Xuân Trường hiện nay
105. Xã Xuân Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Vinh, Xã Trà Lũ, Xã Thọ Nghiệp
Diện tích (km2)    23,17
Dân số (người)    53.539
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Trà Lũ hiện nay
106. Xã Xuân Giang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Tân, Xã Xuân Phú, Xã Xuân Giang
Diện tích (km2)    86,06
Dân số (người)    9.234
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Xuân Giang hiện nay
107. Xã Xuân Hồng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Châu, Xã Xuân Thành, Xã Xuân Thượng, Xã Xuân Hồng
Diện tích (km2)    27,61
Dân số (người)    40.698
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Xuân Hồng hiện nay
108. Xã Hải Hậu Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Định, Xã Hải Trung, Xã Hải Long
Diện tích (km2)    23,87
Dân số (người)    45.227
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Hải Hậu hiện nay
109. Xã Hải Anh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Minh, Xã Hải Đường, Xã Hải Anh
Diện tích (km2)    26,13
Dân số (người)    51.246
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Anh hiện nay
110. Xã Hải Tiến Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cồn, Xã Hải Sơn, Xã Hải Tân
Diện tích (km2)    24,19
Dân số (người)    44.728
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của thị trấn Cồn hiện nay
111. Xã Hải Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Nam, Xã Hải Lộc, Xã Hải Hưng
Diện tích (km2)    39,89
Dân số (người)    64.918
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Hưng hiện nay
112. Xã Hải An Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Phong, Xã Hải Giang, Xã Hải An
Diện tích (km2)    25,19
Dân số (người)    2.692
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Phong hiện nay
113. Xã Hải Quang Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Đông, Xã Hải Tây, Xã Hải Quang
Diện tích (km2)    24,68
Dân số (người)    25.798
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Tây hiện nay
114. Xã Hải Xuân Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hải Phú, Xã Hải Hòa, Xã Hải Xuân
Diện tích (km2)    31,27
Dân số (người)    44.001
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Hải Xuân hiện nay
115. Xã Hải Thịnh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Thịnh Long, Xã Hải Châu, Xã Hải Ninh
Diện tích (km2)    32,92
Dân số (người)    33.521
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Thịnh Long hiện nay
116. Xã Giao Minh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Thiện, Xã Giao Hương, Xã Giao Thanh
Diện tích (km2)    27,74
Dân số (người)    29.261
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Thiện hiện nay
117. Xã Giao Hoà Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Thuận, Xã Giao An, Xã Giao Lạc
Diện tích (km2)    43,8617
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
118. Xã Giao Thuỷ Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Giao Thủy, Xã Bình Hòa
Diện tích (km2)    23,5747
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Giao Thủy hiện nay
119. Xã Giao Phúc Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Xuân, Xã Giao Hà, Xã Giao Hải
Diện tích (km2)    19,47
Dân số (người)    29.758
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Hải hiện nay
120. Xã Giao Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Nhân, Xã Giao Long, Xã Giao Châu
Diện tích (km2)    21,74
Dân số (người)    27.985
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay
121. Xã Giao Bình Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Giao Yến, Xã Bạch Long, Xã Giao Tân
Diện tích (km2)    21,75
Dân số (người)    26.708
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Yến hiện nay
122. Xã Giao Ninh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Quất Lâm, Xã Giao Phong, Xã Giao Thịnh
Diện tích (km2)    25,81
Dân số (người)    33.777
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Giao Phong hiện nay
123. Xã Đồng Thịnh Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Hoàng Nam, Xã Đồng Thịnh
Diện tích (km2)    30,45
Dân số (người)    30.888
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Đồng Thịnh
124. Xã Nghĩa Hưng Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Liễu Đề, Xã Nghĩa Thái, Xã Nghĩa Châu, Xã Nghĩa Trung
Diện tích (km2)    68,65
Dân số (người)    25.459
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ - UBND huyện Nghĩa Hưng hiện nay
125. Xã Nghĩa Sơn Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Sơn
Diện tích (km2)    26,83
Dân số (người)    28.669
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nghĩa Sơn hiện nay
126. Xã Hồng Phong Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nghĩa Hồng, Xã Nghĩa Phong, Xã Nghĩa Phú
Diện tích (km2)    132,98
Dân số (người)    6.885
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nghĩa Phong hiện nay
127. Xã Quỹ Nhất Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Thị trấn Quỹ Nhất, Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Lợi
Diện tích (km2)    32,7
Dân số (người)    32.984
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất hiện nay
128. Xã Nghĩa Lâm Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nghĩa Hùng, Xã Nghĩa Hải, Xã Nghĩa Lâm
Diện tích (km2)    121,75
Dân số (người)    23.753
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở xã Nghĩa Hải hiện nay
129. Xã Rạng Đông Ninh Bình
Sáp nhập từ:    Xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Xã Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông
Diện tích (km2)    32,39
Dân số (người)    30.956
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở thị trấn Rạng Đông hiện nay
Danh sách trên đã sắp xếp lại đảm bảo mỗi xã phường mới của Tỉnh Hà Nam sau khi sáp nhập đủ điều kiện về diện tích, dân số và năng lực quản lý, giúp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công, giảm chi phí hành chính và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật.

Chi tiết danh sách chính thức 129 xã, phường tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
| Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 | Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) | 
| STT | TỈNH NINH BÌNH | 3,821 | 4.412.264 | |
| 1 | Xã Gia Viễn | Tỉnh Ninh Bình | 39,80 | 28,921 | 
| 2 | Xã Đại Hoàng | Tỉnh Ninh Bình | 23,75 | 23,848 | 
| 3 | Xã Gia Hưng | Tỉnh Ninh Bình | 28,37 | 21,669 | 
| 4 | Xã Gia Phong | Tỉnh Ninh Bình | 18,53 | 13,034 | 
| 5 | Xã Gia Vân | Tỉnh Ninh Bình | 26,94 | 25,92 | 
| 6 | Xã Gia Trấn | Tỉnh Ninh Bình | 18,76 | 20,619 | 
| 7 | Xã Nho Quan | Tỉnh Ninh Bình | 32,62 | 33,204 | 
| 8 | Xã Gia Lâm | Tỉnh Ninh Bình | 37,61 | 20,189 | 
| 9 | Xã Gia Tường | Tỉnh Ninh Bình | 27,09 | 19,489 | 
| 10 | Xã Phú Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 41,12 | 22,712 | 
| 11 | Xã Cúc Phương | Tỉnh Ninh Bình | 132,68 | 8,65 | 
| 12 | Xã Phú Long | Tỉnh Ninh Bình | 74,79 | 13,685 | 
| 13 | Xã Thanh Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 35,69 | 23,758 | 
| 14 | Xã Quỳnh Lưu | Tỉnh Ninh Bình | 26,49 | 18,035 | 
| 15 | Xã Yên Khánh | Tỉnh Ninh Bình | 29,88 | 40,134 | 
| 16 | Xã Khánh Nhạc | Tỉnh Ninh Bình | 19,58 | 25,612 | 
| 17 | Xã Khánh Thiện | Tỉnh Ninh Bình | 24,51 | 25,693 | 
| 18 | Xã Khánh Hội | Tỉnh Ninh Bình | 22,89 | 23,641 | 
| 19 | Xã Khánh Trung | Tỉnh Ninh Bình | 26,42 | 26,453 | 
| 20 | Xã Yên Mô | Tỉnh Ninh Bình | 28,60 | 35,415 | 
| 21 | Xã Yên Từ | Tỉnh Ninh Bình | 23,98 | 31,917 | 
| 22 | Xã Yên Mạc | Tỉnh Ninh Bình | 20,60 | 22,524 | 
| 23 | Xã Đồng Thái | Tỉnh Ninh Bình | 47,60 | 24,049 | 
| 24 | Xã Chất Bình | Tỉnh Ninh Bình | 18,60 | 17,237 | 
| 25 | Xã Kim Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 17,60 | 20,161 | 
| 26 | Xã Quang Thiện | Tỉnh Ninh Bình | 20,73 | 26,86 | 
| 27 | Xã Phát Diệm | Tỉnh Ninh Bình | 23,10 | 37,617 | 
| 28 | Xã Lai Thành | Tỉnh Ninh Bình | 22,07 | 28,718 | 
| 29 | Xã Định Hóa | Tỉnh Ninh Bình | 21,44 | 24,438 | 
| 30 | Xã Bình Minh | Tỉnh Ninh Bình | 34,44 | 31,09 | 
| 31 | Xã Kim Đông | Tỉnh Ninh Bình | 81,82 | 9,409 | 
| 32 | Xã Bình Lục | Tỉnh Ninh Bình | 23,97 | 35,225 | 
| 33 | Xã Bình Mỹ | Tỉnh Ninh Bình | 30,28 | 33,253 | 
| 34 | Xã Bình An | Tỉnh Ninh Bình | 37,76 | 38,881 | 
| 35 | Xã Bình Giang | Tỉnh Ninh Bình | 24,15 | 24,343 | 
| 36 | Xã Bình Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 28,06 | 32,475 | 
| 37 | Xã Liêm Hà | Tỉnh Ninh Bình | 20,95 | 27,732 | 
| 38 | Xã Tân Thanh | Tỉnh Ninh Bình | 36,35 | 26,315 | 
| 39 | Xã Thanh Bình | Tỉnh Ninh Bình | 23,85 | 21,685 | 
| 40 | Xã Thanh Lâm | Tỉnh Ninh Bình | 52,91 | 29,55 | 
| 41 | Xã Thanh Liêm | Tỉnh Ninh Bình | 23,27 | 23,609 | 
| 42 | Xã Lý Nhân | Tỉnh Ninh Bình | 18,38 | 32,183 | 
| 43 | Xã Nam Xang | Tỉnh Ninh Bình | 22,70 | 34,15 | 
| 44 | Xã Bắc Lý | Tỉnh Ninh Bình | 31,17 | 30,984 | 
| 45 | Xã Vĩnh Trụ | Tỉnh Ninh Bình | 17,59 | 36,158 | 
| 46 | Xã Trần Thương | Tỉnh Ninh Bình | 26,32 | 21,933 | 
| 47 | Xã Nhân Hà | Tỉnh Ninh Bình | 23,98 | 24,535 | 
| 48 | Xã Nam Lý | Tỉnh Ninh Bình | 28,69 | 37,887 | 
| 49 | Xã Nam Trực | Tỉnh Ninh Bình | 20,47 | 39,822 | 
| 50 | Xã Nam Minh | Tỉnh Ninh Bình | 24,79 | 38,121 | 
| 51 | Xã Nam Đồng | Tỉnh Ninh Bình | 23,42 | 28,348 | 
| 52 | Xã Nam Ninh | Tỉnh Ninh Bình | 25,80 | 37,668 | 
| 53 | Xã Nam Hồng | Tỉnh Ninh Bình | 28,81 | 31,823 | 
| 54 | Xã Minh Tân | Tỉnh Ninh Bình | 33,09 | 29,965 | 
| 55 | Xã Hiển Khánh | Tỉnh Ninh Bình | 30,24 | 29,965 | 
| 56 | Xã Vụ Bản | Tỉnh Ninh Bình | 21,56 | 26,675 | 
| 57 | Xã Liên Minh | Tỉnh Ninh Bình | 31,05 | 29,825 | 
| 58 | Xã Ý Yên | Tỉnh Ninh Bình | 46,73 | 53,419 | 
| 59 | Xã Yên Đồng | Tỉnh Ninh Bình | 30,53 | 35,898 | 
| 60 | Xã Yên Cường | Tỉnh Ninh Bình | 32,44 | 42,81 | 
| 61 | Xã Vạn Thắng | Tỉnh Ninh Bình | 26,22 | 35,807 | 
| 62 | Xã Vũ Dương | Tỉnh Ninh Bình | 30,59 | 39,429 | 
| 63 | Xã Tân Minh | Tỉnh Ninh Bình | 44,65 | 34,937 | 
| 64 | Xã Phong Doanh | Tỉnh Ninh Bình | 34,98 | 37,231 | 
| 65 | Xã Cổ Lễ | Tỉnh Ninh Bình | 18,33 | 40,163 | 
| 66 | Xã Ninh Giang | Tỉnh Ninh Bình | 23,69 | 38,745 | 
| 67 | Xã Cát Thành | Tỉnh Ninh Bình | 23,07 | 39,035 | 
| 68 | Xã Trực Ninh | Tỉnh Ninh Bình | 17,26 | 18,453 | 
| 69 | Xã Quang Hưng | Tỉnh Ninh Bình | 15,89 | 20,701 | 
| 70 | Xã Minh Thái | Tỉnh Ninh Bình | 23,44 | 33,33 | 
| 71 | Xã Ninh Cường | Tỉnh Ninh Bình | 22,28 | 32,887 | 
| 72 | Xã Xuân Trường | Tỉnh Ninh Bình | 33,29 | 71,656 | 
| 73 | Xã Xuân Hưng | Tỉnh Ninh Bình | 23,17 | 53,539 | 
| 74 | Xã Xuân Giang | Tỉnh Ninh Bình | 32,04 | 46,053 | 
| 75 | Xã Xuân Hồng | Tỉnh Ninh Bình | 27,61 | 40,698 | 
| 76 | Xã Hải Hậu | Tỉnh Ninh Bình | 23,87 | 45,227 | 
| 77 | Xã Hải Anh | Tỉnh Ninh Bình | 26,13 | 51,246 | 
| 78 | Xã Hải Tiến | Tỉnh Ninh Bình | 24,19 | 44,728 | 
| 79 | Xã Hải Hưng | Tỉnh Ninh Bình | 39,89 | 64,918 | 
| 80 | Xã Hải An | Tỉnh Ninh Bình | 25,19 | 26,92 | 
| 81 | Xã Hải Quang | Tỉnh Ninh Bình | 24,68 | 25,798 | 
| 82 | Xã Hải Xuân | Tỉnh Ninh Bình | 31,27 | 44,001 | 
| 83 | Xã Hải Thịnh | Tỉnh Ninh Bình | 32,92 | 33,521 | 
| 84 | Xã Giao Minh | Tỉnh Ninh Bình | 27,74 | 29,261 | 
| 85 | Xã Giao Hoà | Tỉnh Ninh Bình | 29,62 | 41,717 | 
| 86 | Xã Giao Thuỷ | Tỉnh Ninh Bình | 23,52 | 46,557 | 
| 87 | Xã Giao Phúc | Tỉnh Ninh Bình | 19,47 | 29,758 | 
| 88 | Xã Giao Hưng | Tỉnh Ninh Bình | 21,74 | 27,985 | 
| 89 | Xã Giao Bình | Tỉnh Ninh Bình | 21,75 | 26.708,0 | 
| 90 | Xã Giao Ninh | Tỉnh Ninh Bình | 25,81 | 33.777,0 | 
| 91 | Xã Đồng Thịnh | Tỉnh Ninh Bình | 30,45 | 30.888,0 | 
| 92 | Xã Nghĩa Hưng | Tỉnh Ninh Bình | 26,31 | 38.631,0 | 
| 93 | Xã Nghĩa Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 26,83 | 28.669,0 | 
| 94 | Xã Hồng Phong | Tỉnh Ninh Bình | 29,21 | 28.215,0 | 
| 95 | Xã Quỹ Nhất | Tỉnh Ninh Bình | 32,70 | 32.984,0 | 
| 96 | Xã Nghĩa Lâm | Tỉnh Ninh Bình | 28,10 | 30.959,0 | 
| 97 | Xã Rạng Đông | Tỉnh Ninh Bình | 32,39 | 30.956,0 | 
| 98 | Phường Tây Hoa Lư | Tỉnh Ninh Bình | 84,96 | 46.648,0 | 
| 99 | Phường Hoa Lư | Tỉnh Ninh Bình | 53,72 | 148.406,0 | 
| 100 | Phường Nam Hoa Lư | Tỉnh Ninh Bình | 54,30 | 53.514,0 | 
| 101 | Phường Đông Hoa Lư | Tỉnh Ninh Bình | 25,62 | 34.414,0 | 
| 102 | Phường Tam Điệp | Tỉnh Ninh Bình | 41,20 | 26.845,0 | 
| 103 | Phường Yên Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 35,86 | 21.196,0 | 
| 104 | Phường Trung Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 38,15 | 31.539,0 | 
| 105 | Phường Yên Thắng | Tỉnh Ninh Bình | 29,95 | 28.405,0 | 
| 106 | Phường Hà Nam | Tỉnh Ninh Bình | 29,98 | 33.343,0 | 
| 107 | Phường Phủ Lý | Tỉnh Ninh Bình | 11,84 | 62.893,0 | 
| 108 | Phường Phù Vân | Tỉnh Ninh Bình | 19,34 | 40.927,0 | 
| 109 | Phường Châu Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 17,45 | 33.348,0 | 
| 110 | Phường Liêm Tuyền | Tỉnh Ninh Bình | 21,44 | 27.781,0 | 
| 111 | Phường Duy Tiên | Tỉnh Ninh Bình | 28,93 | 39.957,0 | 
| 112 | Phường Duy Tân | Tỉnh Ninh Bình | 28,86 | 28.299,0 | 
| 113 | Phường Đồng Văn | Tỉnh Ninh Bình | 18,88 | 34.484,0 | 
| 114 | Phường Duy Hà | Tỉnh Ninh Bình | 15,46 | 24.310,0 | 
| 115 | Phường Tiên Sơn | Tỉnh Ninh Bình | 23,96 | 27.062,0 | 
| 116 | Phường Lê Hồ | Tỉnh Ninh Bình | 22,27 | 32.373,0 | 
| 117 | Phường Nguyễn Uý | Tỉnh Ninh Bình | 24,21 | 27.676,0 | 
| 118 | Phường Lý Thường Kiệt | Tỉnh Ninh Bình | 53,66 | 22.958,0 | 
| 119 | Phường Kim Thanh | Tỉnh Ninh Bình | 13,49 | 26.050,0 | 
| 120 | Phường Tam Chúc | Tỉnh Ninh Bình | 46,56 | 18.114,0 | 
| 121 | Phường Kim Bảng | Tỉnh Ninh Bình | 15,22 | 23.232,0 | 
| 122 | Phường Nam Định | Tỉnh Ninh Bình | 19,91 | 188.751,0 | 
| 123 | Phường Thiên Trường | Tỉnh Ninh Bình | 20,53 | 31.031,0 | 
| 124 | Phường Đông A | Tỉnh Ninh Bình | 22,07 | 31.802,0 | 
| 125 | Phường Vị Khê | Tỉnh Ninh Bình | 25,27 | 36.210,0 | 
| 126 | Phường Thành Nam | Tỉnh Ninh Bình | 16,03 | 30.830,0 | 
| 127 | Phường Trường Thi | Tỉnh Ninh Bình | 31,50 | 69.988,0 | 
| 128 | Phường Hồng Quang | Tỉnh Ninh Bình | 27,53 | 35.784,0 | 
| 129 | Phường Mỹ Lộc | Tỉnh Ninh Bình | 35,54 | 38.068,0 | 
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
 
- 
	Xã Chân Lý, Xã Đạo Lý, Xã Bắc Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bắc Lý, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trung Lương, Xã Ngọc Lũ, Xã Bình An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình An, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Bồ Đề, Xã Vũ Bản, Xã An Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Giang, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Bình Nghĩa, Xã Tràng An, Xã Đồng Du sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Lục, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Bình Minh, Xã Cồn Thoi, Xã Kim Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Minh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Bình Mỹ, Xã Đồn Xá, Xã La Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Mỹ, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Tiêu Động, Xã An Lão, Xã An Đổ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Cát Thành, Xã Việt Hùng, Xã Trực Đạo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cát Thành, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Xuân Chính, Xã Hồi Ninh, Xã Chất Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chất Bình, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Thanh Tuyền, Phường Châu Sơn, Thị trấn Kiện Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Châu Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Cổ Lễ, Xã Trung Đông, Xã Trực Tuấn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cổ Lễ, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Văn Phương, Xã Cúc Phương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cúc Phương, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Xã Gia Phương, Xã Gia Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Hoàng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Văn Hải, Xã Kim Tân, Xã Định Hóa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Định Hóa, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Lộc Hòa, Xã Mỹ Thắng, Xã Mỹ Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đông A, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Ninh Phúc, Xã Khánh Hòa, Xã Khánh Phú, Xã Khánh An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đông Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Xã Yên Thành, Xã Yên Thái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Thái, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hoàng Nam, Xã Đồng Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Thịnh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Bạch Thượng, Phường Yên Bắc, Phường Đồng Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đồng Văn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Duy Minh, Phường Duy Hải, Phường Hoàng Đông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Duy Hà, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Châu Giang, Xã Mộc Hoàn, Phường Hòa Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Duy Tân, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Chuyên Ngoại, Xã Trác Văn, Xã Yên Nam, Phường Hòa Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Duy Tiên, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Xã Gia Phú, Xã Gia Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Hưng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Gia Sơn, Xã Xích Thổ, Xã Gia Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Lâm, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Gia Lạc, Xã Gia Minh, Xã Gia Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Phong, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Gia Thanh, Xã Gia Xuân, Xã Gia Trấn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Trấn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Gia Thủy, Xã Đức Long, Xã Gia Tường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Tường, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Gia Lập, Xã Gia Vân, Xã Gia Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Vân, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Thịnh Vượng, Xã Gia Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Giao Yến, Xã Bạch Long, Xã Giao Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Bình, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hồng Thuận, Xã Giao An, Xã Giao Lạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Hòa, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Giao Nhân, Xã Giao Long, Xã Giao Châu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Hưng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Giao Thiện, Xã Giao Hương, Xã Giao Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Minh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Quất Lâm, Xã Giao Phong, Xã Giao Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Ninh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Giao Xuân, Xã Giao Hà, Xã Giao Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Phúc, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Giao Thủy, Xã Bình Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Giao Thủy, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Lam Hạ, Phường Tân Hiệp, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý), Phường Hoàng Đông, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hà Nam, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hải Phong, Xã Hải Giang, Xã Hải An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải An, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hải Minh, Xã Hải Đường, Xã Hải Anh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Anh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Yên Định, Xã Hải Trung, Xã Hải Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Hậu, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hải Nam, Xã Hải Lộc, Xã Hải Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Hưng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hải Đông, Xã Hải Tây, Xã Hải Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Quang, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Thịnh Long, Xã Hải Châu, Xã Hải Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Thịnh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Cồn, Xã Hải Sơn, Xã Hải Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Tiến, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hải Phú, Xã Hải Hòa, Xã Hải Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Xuân, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hợp Hưng, Xã Trung Thành, Xã Quang Trung, Xã Hiển Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hiển Khánh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Ninh Mỹ, Phường Ninh Khánh, Phường Đông Thành, Phường Tân Thành, Phường Vân Giang, Phường Nam Thành, Phường Nam Bình, Phường Bích Đào, Xã Ninh Khang, Xã Ninh Nhất, Xã Ninh Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nghĩa Hồng, Xã Nghĩa Phong, Xã Nghĩa Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hồng Phong, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), Xã Nghĩa An, Phường Nam Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hồng Quang, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Khánh Mậu, Xã Khánh Thủy, Xã Khánh Hội sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Hội, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Khánh Hồng, Xã Khánh Nhạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Nhạc, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Khánh Cường, Xã Khánh Lợi, Xã Khánh Thiện sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Thiện, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Khánh Thành, Xã Khánh Công, Xã Khánh Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Trung, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Quế, Phường Ngọc Sơn, Xã Văn Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Bảng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Kim Trung, Xã Kim Đông, Khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Đông, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Kim Định, Xã Ân Hòa, Xã Hùng Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Tân Tựu, Xã Hoàng Tây sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Thanh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Xã Tân Thành, Xã Lai Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lai Thành, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Đại Cương, Phường Đồng Hóa, Phường Lê Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lê Hồ, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Liêm Phong, Xã Liêm Cần, Xã Thanh Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liêm Hà, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Tân Liêm, Xã Đinh Xá, Xã Trịnh Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Liêm Tuyền, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Vĩnh Hào, Xã Đại Thắng, Xã Liên Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Minh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Chính Lý, Xã Hợp Lý, Xã Văn Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lý Nhân, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Liên Sơn, Xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), Phường Thi Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lý Thường Kiệt, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Cộng Hòa, Xã Minh Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Tân, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trực Đại, Xã Trực Thái, Xã Trực Thắng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Thái, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Hưng Lộc, Xã Mỹ Thuận, Xã Mỹ Lộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Mỹ Lộc, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Phường Vị Xuyên, Phường Lộc Vượng, Phường Cửa Bắc, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Năng Tĩnh, Phường Cửa Nam, Xã Mỹ Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nam Định, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Đồng Sơn, Xã Nam Thái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Đồng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Ninh Phong, Phường Ninh Sơn, Xã Ninh Vân, Xã Ninh An, Xã Ninh Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nam Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Tân Thịnh, Xã Nam Thắng, Xã Nam Hồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Hồng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Xã Phú Phúc, Xã Hòa Hậu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Lý, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nam Dương, Xã Bình Minh, Xã Nam Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Minh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nam Hoa, Xã Nam Lợi, Xã Nam Hải, Xã Nam Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Ninh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Nam Giang, Xã Nam Cường, Xã Nam Hùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Trực, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Công Lý, Xã Nguyên Lý, Xã Đức Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Xang, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Liễu Đề, Xã Nghĩa Thái, Xã Nghĩa Châu, Xã Nghĩa Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Hưng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nghĩa Hùng, Xã Nghĩa Hải, Xã Nghĩa Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Lâm, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nghĩa Lạc, Xã Nghĩa Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Tượng Lĩnh, Phường Tân Sơn, Xã Nguyễn Ủy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nguyễn Ủy, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nhân Thịnh, Xã Nhân Mỹ, Xã Xuân Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nhân Hà, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Nho Quan, Xã Đồng Phong, Xã Yên Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nho Quan, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Ninh Cường, Xã Trực Cường, Xã Trực Hùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ninh Cường, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trực Chính, Xã Phương Định, Xã Liêm Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ninh Giang, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Phát Diệm, Xã Thượng Kiệm, Xã Kim Chính sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phát Diệm, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Phú Hưng, Xã Yên Thọ, Xã Yên Chính sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Doanh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Kỳ Phú, Xã Phú Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Long, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Châu Cầu, Phường Thanh Châu, Phường Liêm Chính, Phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phủ Lý, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Thạch Bình, Xã Lạc Vân, Xã Phú Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Lê Hồng Phong, Xã Kim Bình, Xã Phù Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phù Vân, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trực Khang, Xã Trực Mỹ, Xã Trực Thuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Hưng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Như Hòa, Xã Đồng Hướng, Xã Quang Thiện sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Thiện, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Quỹ Nhất, Xã Nghĩa Thành, Xã Nghĩa Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quỹ Nhất, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Phú Lộc, Xã Quỳnh Lưu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quỳnh Lưu, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Xã Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Rạng Đông, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Ba Sao, Xã Khả Phong, Xã Thụy Lôi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tam Chúc, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Bắc Sơn, Phường Tây Sơn, Xã Quang Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trung Nghĩa, Xã Tân Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Minh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Tân Thanh, Xã Thanh Thủy, Xã Thanh Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Thanh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Ninh Giang, Xã Trường Yên, Xã Ninh Hòa, Xã Phúc Sơn, Xã Gia Sinh, Xã Gia Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tây Hoa Lư, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Liêm Sơn, Xã Liêm Thuận, Xã Liêm Túc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Bình, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Thanh Nghị, Xã Thanh Tân, Xã Thanh Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Lâm, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Thanh Hương, Xã Thanh Tâm, Xã Thanh Nguyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Liêm, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Mỹ Xá, Xã Đại An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thành Nam, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Xã Thượng Hòa, Xã Văn Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Lộc Hạ, Xã Mỹ Tân, Xã Mỹ Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thiên Trường, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Tiên Sơn, Phường Tiên Nội, Xã Tiên Ngoại sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tiên Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trần Hưng Đạo, Xã Nhân Nghĩa, Xã Nhân Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trần Thương, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Trực Thanh, Xã Trực Nội, Xã Trực Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trực Ninh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Nam Sơn, Phường Trung Sơn, Xã Đông Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trung Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Trường Thi, Xã Thành Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trường Thi, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Xã Yên Tiến, Xã Yên Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vạn Thắng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Nam Điền (huyện Nam Trực), Phường Nam Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vị Khê, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Vĩnh Trụ, Xã Nhân Chính, Xã Nhân Khang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Trụ, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Gôi, Xã Kim Thái, Xã Tam Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vụ Bản, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Xã Yên Bình, Xã Yên Dương, Xã Yên Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vũ Dương, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Xuân Tân, Xã Xuân Phú, Xã Xuân Giang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Giang, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Xuân Châu, Xã Xuân Thành, Xã Xuân Thượng, Xã Xuân Hồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Hồng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Xuân Vinh, Xã Trà Lũ, Xã Thọ Nghiệp sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Hưng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Xuân Trường, Xã Xuân Phúc, Xã Xuân Ninh, Xã Xuân Ngọc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Trường, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Phong, Xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), Xã Yên Khánh, Thị trấn Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ý Yên, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Nhân, Xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), Xã Yên Phúc, Xã Yên Cường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Cường, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Xã Yên Trị, Xã Yên Khang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Đồng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Yên Ninh, Xã Khánh Cư, Xã Khánh Vân, Xã Khánh Hải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Xã Yên Lâm, Xã Yên Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Mạc, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Thị trấn Yên Thịnh, Xã Khánh Dương, Xã Yên Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Mô, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Phường Tân Bình, Xã Quảng Lạc, Xã Yên Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Sơn, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), Xã Khánh Thượng, Phường Yên Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Thắng, Tỉnh Ninh Bình 
- 
	Xã Yên Phong, Xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), Xã Yên Từ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Từ, Tỉnh Ninh Bình 
Kết luận
- 
	Tỉnh Hà Nam sáp nhập với tỉnh nào? Kết quả là Hà Nam hợp nhất với Nam Định để thành lập tỉnh Hà Nam (mở rộng), với trụ sở hành chính đặt tại thành phố Phủ Lý. 
- 
	Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Hà Nam sau khi sáp nhập gồm 20 phường và 45 xã như liệt kê ở trên. 
Việc sắp xếp, hợp nhất này là bước đi chiến lược, giúp tỉnh Hà Nam (mới) tinh gọn bộ máy, tối ưu nguồn lực, và tạo đà cho phát triển kinh tế – xã hội bền vững trong giai đoạn 2025–2030.
 
                             
                                 
                                                 
                                                 
                                                 
                                                