Từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, công tác sắp xếp, tinh gọn đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã được triển khai đồng bộ trên toàn quốc theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội và Nghị quyết 19/NQ-HĐND cấp tỉnh. Trong đó, người dân đặc biệt quan tâm đến hai vấn đề: “Tỉnh Cao Bằng sáp nhập với tỉnh nào” và “Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập”. Bài viết này sẽ làm rõ hai nội dung nêu trên, đồng thời phân tích ý nghĩa của việc điều chỉnh địa giới hành chính tại Cao Bằng kể từ thời điểm 1/7/2025.
1. Tỉnh Cao Bằng sáp nhập với tỉnh nào
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, trong số 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có 34 địa phương được xem xét sắp xếp, hợp nhất hoặc chia tách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý. Tuy nhiên, Tỉnh Cao Bằng không nằm trong danh sách các tỉnh sáp nhập. Điều này đồng nghĩa với việc:
-
Tỉnh Cao Bằng tiếp tục tồn tại độc lập, duy trì địa giới hành chính cấp tỉnh như trước ngày 1/7/2025.
-
Không có việc hợp nhất hoặc nhập chung Cao Bằng vào bất kỳ tỉnh nào khác.
Vì vậy, với câu hỏi “Tỉnh Cao Bằng sáp nhập với tỉnh nào”, câu trả lời chính xác là: không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào, giữ nguyên địa giới hành chính truyền thống.
2. Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập
Mặc dù không thay đổi cấp tỉnh, Tỉnh Cao Bằng vẫn thực hiện điều chỉnh mạnh mẽ ở cấp xã, nhằm tạo ra các đơn vị hành chính có quy mô phù hợp, dễ dàng quản lý và nâng cao chất lượng dịch vụ công.
Tỉnh Cao Bằng: diện tích 6.700,40 km2, dân số 555.809 người. Cấp tỉnh: không sáp nhập. Cấp xã sáp nhập còn 56 ĐVHC (03 phường, 53 xã). Chi tiết:
1. Phường Thục Phán Cao Bằng
Sáp nhập từ: Phường Sông Hiến, Phường Đề Thám, Phường Hợp Giang, Xã Hưng Đạo (thành phố Cao Bằng), Xã Hoàng Tung
Diện tích (km2) 55,44
Dân số (người) 41.157
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Thành uỷ, HĐND và UBND TP Cao Bằng
2. Phường Nùng Trí Cao Cao Bằng
Sáp nhập từ: Phường Ngọc Xuân, Phường Sông Bằng, Xã Vĩnh Quang (thành phố Cao Bằng)
Diện tích (km2) 29,31
Dân số (người) 19.507
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND phường Sông Bằng
3. Phường Tân Giang Cao Bằng
Sáp nhập từ: Phường Tân Giang, Phường Duyệt Trung, Phường Hòa Chung, Xã Chu Trinh, Xã Lê Chung
Diện tích (km2) 84,26
Dân số (người) 18.204
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND phường Hoà Chung và Trường Trung cấp y (cũ), phường Tân Giang
4. Xã Quảng Lâm Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Thạch Lâm, Xã Quảng Lâm
Diện tích (km2) 172,93
Dân số (người) 15.245
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thạch Lâm
5. Xã Nam Quang Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Nam Cao, Xã Nam Quang
Diện tích (km2) 148,16
Dân số (người) 10.140
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Nam Quang
6. Xã Lý Bôn Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm), Xã Lý Bôn
Diện tích (km2) 173,25
Dân số (người) 11.807
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Lý Bôn
7. Xã Bảo Lâm Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Pác Miầu, Xã Mông Ân, Xã Vĩnh Phong
Diện tích (km2) 161,82
Dân số (người) 14.198
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Bảo Lâm và trụ sở Ban quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bảo Lâm
8. Xã Yên Thổ Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Thái Học, Xã Thái Sơn, Xã Yên Thổ
Diện tích (km2) 167,67
Dân số (người) 12.810
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thái Học
9. Xã Sơn Lộ Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Sơn Lập, Xã Sơn Lộ
Diện tích (km2) 97,38
Dân số (người) 5.578
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Sơn Lộ
10. Xã Hưng Đạo Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hưng Thịnh, Xã Kim Cúc, Xã Hưng Đạo (huyện Bảo Lạc)
Diện tích (km2) 122,43
Dân số (người) 9.354
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Hưng Đạo
11. Xã Bảo Lạc Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Bảo Lạc, Xã Bảo Toàn, Xã Hồng Trị
Diện tích (km2) 118,7
Dân số (người) 10.889
Trụ sở hành chính (mới) Văn phòng HĐND, UBND huyện Bảo Lạc
12. Xã Cốc Pàng Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Đức Hạnh, Xã Cốc Pàng
Diện tích (km2) 170,28
Dân số (người) 10.134
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Cốc Pàng và trụ sở UBND xã Đức Hạnh
13. Xã Cô Ba Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Thượng Hà, Xã Cô Ba
Diện tích (km2) 134,52
Dân số (người) 8.397
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thượng Hà (trụ sở cũ xóm Phiêng Sinh)
14. Xã Khánh Xuân Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Phan Thanh (huyện Bảo Lạc), Xã Khánh Xuân
Diện tích (km2) 109,96
Dân số (người) 6.563
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Khánh Xuan
15. Xã Xuân Trường Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hồng An, Xã Xuân Trường
Diện tích (km2) 122,92
Dân số (người) 5.669
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Xuân Trường
16. Xã Huy Giáp Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hồng An, Xã Xuân Trường
Diện tích (km2) 122,92
Dân số (người) 5.669
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Xuân Trường
17. Xã Ca Thành Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Yên Lạc, Xã Ca Thành
Diện tích (km2) 109,85
Dân số (người) 4.684
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Ca Thành
18. Xã Phan Thanh Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Phan Thanh (huyện Nguyên Bình), Xã Mai Long
Diện tích (km2) 138,09
Dân số (người) 6.647
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Phan Thanh
19. Xã Thành Công Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Quang Thành, Xã Thành Công
Diện tích (km2) 140,63
Dân số (người) 5.138
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thành Công (trụ sở mới)
20. Xã Tĩnh Túc Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Tĩnh Túc, Xã Triệu Nguyên, Xã Vũ Nông
Diện tích (km2) 86,79
Dân số (người) 5.850
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND thị trấn Tĩnh Túc
21. Xã Tam Kim Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), Xã Hoa Thám, Xã Tam Kim
Diện tích (km2) 161,81
Dân số (người) 5.864
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Tam Kim
22. Xã Nguyên Bình Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Nguyên Bình, Xã Thể Dục, Xã Vũ Minh
Diện tích (km2) 99,73
Dân số (người) 9.278
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nguyên Bình
23. Xã Minh Tâm Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Trương Lương, Xã Minh Tâm
Diện tích (km2) 106,64
Dân số (người) 8.182
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Minh Tâm
24. Xã Thanh Long Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Động (huyện Hà Quảng), Xã Yên Sơn, Xã Thanh Long
Diện tích (km2) 118,62
Dân số (người) 8.182
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thanh Long
25. Xã Cần Yên Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Cần Nông, Xã Lương Thông, Xã Cần Yên
Diện tích (km2) 144,64
Dân số (người) 10.375
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Lương Thông
26. Xã Thông Nông Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Thông Nông, Xã Đa Thông, Xã Lương Can
Diện tích (km2) 94,29
Dân số (người) 9.458
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND thị trấn Thông Nông
27. Xã Trường Hà Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Xuân Hòa, Xã Quý Quân, Xã Sóc Hà, Xã Trường Hà
Diện tích (km2) 143,3
Dân số (người) 12.736
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Văn phòng HĐND & UBND huyện Hà Quảng
28. Xã Hà Quảng Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hồng Sỹ, Xã Ngọc Đào, Xã Mã Ba
Diện tích (km2) 112,25
Dân số (người) 10.997
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Ngọc Đào
29. Xã Lũng Nặm Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Thượng Thôn, Xã Lũng Nặm
Diện tích (km2) 97,59
Dân số (người) 7.221
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Lũng Nặm
30. Xã Tổng Cọt Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Nội Thôn, Xã Cải Viên, Xã Tổng Cọt
Diện tích (km2) 100,48
Dân số (người) 6.854
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Tổng Cọt
31. Xã Nam Tuấn Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Đức Long (huyện Hòa An), Xã Dân Chủ, Xã Nam Tuấn
Diện tích (km2) 119,66
Dân số (người) 16.310
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Nam Tuấn
32. Xã Hòa An Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Nước Hai, Xã Đại Tiến, Xã Hồng Việt
Diện tích (km2) 97,03
Dân số (người) 20.329
Trụ sở hành chính (mới) đang cập nhật
33. Xã Bạch Đằng Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Thịnh Vượng, Xã Bình Dương, Xã Bạch Đằng
Diện tích (km2) 141,61
Dân số (người) 4.808
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Bạch Đằng
34. Xã Nguyễn Huệ Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Quang Trung (huyện Hòa An), Xã Ngũ Lão, Xã Nguyễn Huệ
Diện tích (km2) 146,8
Dân số (người) 9.349
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Nguyễn Huệ
35. Xã Minh Khai Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Quang Trọng, Xã Minh Khai
Diện tích (km2) 173,4
Dân số (người) 4.437
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Quang Trọng
36. Xã Canh Tân Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Đức Thông, Xã Canh Tân
Diện tích (km2) 132,36
Dân số (người) 4.513
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Canh Tân
37. Xã Kim Đồng Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hồng Nam, Xã Thái Cường, Xã Kim Đồng
Diện tích (km2) 112,06
Dân số (người) 6.056
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Kim Đồng cũ
38. Xã Thạch An Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Tiên Thành, Xã Vân Trình, Xã Lê Lai
Diện tích (km2) 113,74
Dân số (người) 7.589
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Vân Trình
39. Xã Đông Khê Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Đông Khê, Xã Đức Xuân, Xã Trọng Con
Diện tích (km2) 125,27
Dân số (người) 9.099
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Thạch An
40. Xã Đức Long Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Đức Long (huyện Thạch An), Xã Thụy Hùng, Xã Lê Lợi
Diện tích (km2) 106,93
Dân số (người) 5.236
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Đức Long
41. Xã Phục Hòa Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Tà Lùng, Thị trấn Hòa Thuận, Xã Mỹ Hưng, Xã Đại Sơn
Diện tích (km2) 122,7
Dân số (người) 14.339
Trụ sở hành chính (mới) đang cập nhật
42. Xã Bế Văn Đàn Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Hồng Quang, Xã Cách Linh, Xã Bế Văn Đàn
Diện tích (km2) 118,31
Dân số (người) 10.253
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Cách Linh
43. Xã Độc Lập Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Quảng Hưng, Xã Cai Bộ, Xã Độc Lập
Diện tích (km2) 102,21
Dân số (người) 8.400
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Độc Lập (trụ sở mới)
44. Xã Quảng Uyên Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Quảng Uyên, Xã Phi Hải, Xã Phúc Sen, Xã Chí Thảo
Diện tích (km2) 128,05
Dân số (người) 16.589
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Quảng Hoà
45. Xã Hạnh Phúc Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Động (huyện Quảng Hòa), Xã Tự Do, Xã Hạnh Phúc
Diện tích (km2) 126,78
Dân số (người) 15.009
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Ngọc Động
46. Xã Quang Hán Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Quang Vinh, Xã Quang Hán
Diện tích (km2) 93,61
Dân số (người) 6.918
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Quang Hán
47. Xã Trà Lĩnh Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Trà Lĩnh, Xã Cao Chương, Xã Quốc Toản
Diện tích (km2) 74,97
Dân số (người) 10.805
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND huyện Trùng Khánh (trụ sở cũ UBND huyện Trà Lĩnh)
48. Xã Quang Trung Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Quang Trung (huyện Trùng Khánh), Xã Tri Phương, Xã Xuân Nội
Diện tích (km2) 82,6
Dân số (người) 5.975
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Quang Trung
49. Xã Đoài Dương Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Trung Phúc, Xã Cao Thăng, Xã Đoài Dương
Diện tích (km2) 114,48
Dân số (người) 12.536
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Đoài Dương (trụ sở mới)
50. Xã Trùng Khánh Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Trùng Khánh, Xã Đức Hồng, Xã Lăng Hiếu, Xã Khâm Thành
Diện tích (km2) 125,5
Dân số (người) 17.849
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND huyện Trùng Khánh
51. Xã Đàm Thuỷ Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Chí Viễn, Xã Phong Châu, Xã Đàm Thủy
Diện tích (km2) 114,63
Dân số (người) 12.281
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Chí Viễn (trụ sở mới)
52. Xã Đình Phong Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Côn, Xã Ngọc Khê, Xã Phong Nặm, Xã Đình Phong
Diện tích (km2) 113,77
Dân số (người) 10.778
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Đình Phong (trụ sở mới)
53. Xã Lý Quốc Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Minh Long, Xã Đồng Loan, Xã Lý Quốc
Diện tích (km2) 102,18
Dân số (người) 5.966
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Lý Quốc
54. Xã Hạ Lang Cao Bằng
Sáp nhập từ: Thị trấn Thanh Nhật, Xã Thống Nhất, Xã Thị Hoa
Diện tích (km2) 81,13
Dân số (người) 8.091
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND và UBND huyện Hạ Lang
55. Xã Vinh Quý Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Cô Ngân, Xã An Lạc, Xã Kim Loan, Xã Vinh Quý
Diện tích (km2) 143,05
Dân số (người) 6.920
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Vinh Quý
56. Xã Quang Long Cao Bằng
Sáp nhập từ: Xã Đức Quang, Xã Thắng Lợi, Xã Quang Long
Diện tích (km2) 130,15
Dân số (người) 5.758
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Đức Quang (trụ sở mới)
Với việc sắp xếp này, mỗi phường, xã mới tại Cao Bằng đều đảm bảo quy mô dân số từ 5.000 đến 15.000 người, diện tích phù hợp để thực hiện các dự án hạ tầng, y tế, giáo dục và văn hóa — xã hội.
Chi tiết danh sách chính thức 56 xã, phường tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 |
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) |
STT | TỈNH CAO BẰNG | 6,7 | 573,119 | |
1 | Phường Thục Phán | Tỉnh Cao Bằng | 55,44 | 41,157 |
2 | Phường Nùng Trí Cao | Tỉnh Cao Bằng | 29,31 | 19,507 |
3 | Phường Tân Giang | Tỉnh Cao Bằng | 84,26 | 18,204 |
4 | Xã Quảng Lâm | Tỉnh Cao Bằng | 172,93 | 15,245 |
5 | Xã Nam Quang | Tỉnh Cao Bằng | 148,16 | 10,14 |
6 | Xã Lý Bôn | Tỉnh Cao Bằng | 173,25 | 11,807 |
7 | Xã Bảo Lâm | Tỉnh Cao Bằng | 161,82 | 14,198 |
8 | Xã Yên Thổ | Tỉnh Cao Bằng | 167,67 | 12,81 |
9 | Xã Sơn Lộ | Tỉnh Cao Bằng | 97,38 | 5,578 |
10 | Xã Hưng Đạo | Tỉnh Cao Bằng | 122,43 | 9,354 |
11 | Xã Bảo Lạc | Tỉnh Cao Bằng | 118,70 | 10,889 |
12 | Xã Cốc Pàng | Tỉnh Cao Bằng | 170,28 | 10,134 |
13 | Xã Cô Ba | Tỉnh Cao Bằng | 134,52 | 8,397 |
14 | Xã Khánh Xuân | Tỉnh Cao Bằng | 109,96 | 6,563 |
15 | Xã Xuân Trường | Tỉnh Cao Bằng | 122,92 | 5,669 |
16 | Xã Huy Giáp | Tỉnh Cao Bằng | 133,76 | 7,373 |
17 | Xã Ca Thành | Tỉnh Cao Bằng | 109,85 | 4,684 |
18 | Xã Phan Thanh | Tỉnh Cao Bằng | 138,09 | 6,647 |
19 | Xã Thành Công | Tỉnh Cao Bằng | 140,63 | 5,138 |
20 | Xã Tĩnh Túc | Tỉnh Cao Bằng | 86,79 | 5,85 |
21 | Xã Tam Kim | Tỉnh Cao Bằng | 161,81 | 5,864 |
22 | Xã Nguyên Bình | Tỉnh Cao Bằng | 99,73 | 9,278 |
23 | Xã Minh Tâm | Tỉnh Cao Bằng | 106,64 | 8,182 |
24 | Xã Thanh Long | Tỉnh Cao Bằng | 118,62 | 6,507 |
25 | Xã Cần Yên | Tỉnh Cao Bằng | 144,64 | 10,375 |
26 | Xã Thông Nông | Tỉnh Cao Bằng | 94,29 | 9,458 |
27 | Xã Trường Hà | Tỉnh Cao Bằng | 143,30 | 12,736 |
28 | Xã Hà Quảng | Tỉnh Cao Bằng | 112,25 | 10,997 |
29 | Xã Lũng Nặm | Tỉnh Cao Bằng | 97,59 | 7,221 |
30 | Xã Tổng Cọt | Tỉnh Cao Bằng | 100,48 | 6,854 |
31 | Xã Nam Tuấn | Tỉnh Cao Bằng | 119,66 | 16,31 |
32 | Xã Hòa An | Tỉnh Cao Bằng | 97,03 | 20,329 |
33 | Xã Bạch Đằng | Tỉnh Cao Bằng | 141,61 | 4,808 |
34 | Xã Nguyễn Huệ | Tỉnh Cao Bằng | 146,80 | 9,349 |
35 | Xã Minh Khai | Tỉnh Cao Bằng | 173,40 | 4,437 |
36 | Xã Canh Tân | Tỉnh Cao Bằng | 132,26 | 4,513 |
37 | Xã Kim Đồng | Tỉnh Cao Bằng | 112,06 | 6,056 |
38 | Xã Thạch An | Tỉnh Cao Bằng | 113,74 | 7,589 |
39 | Xã Đông Khê | Tỉnh Cao Bằng | 125,27 | 9,099 |
40 | Xã Đức Long | Tỉnh Cao Bằng | 106,93 | 5,236 |
41 | Xã Phục Hòa | Tỉnh Cao Bằng | 122,70 | 14,339 |
42 | Xã Bế Văn Đàn | Tỉnh Cao Bằng | 118,31 | 10,253 |
43 | Xã Độc Lập | Tỉnh Cao Bằng | 102,21 | 8,4 |
44 | Xã Quảng Uyên | Tỉnh Cao Bằng | 128,05 | 16,689 |
45 | Xã Hạnh Phúc | Tỉnh Cao Bằng | 126,78 | 15,009 |
46 | Xã Quang Hán | Tỉnh Cao Bằng | 93,61 | 6,918 |
47 | Xã Trà Lĩnh | Tỉnh Cao Bằng | 74,97 | 10,805 |
48 | Xã Quang Trung | Tỉnh Cao Bằng | 82,60 | 5,975 |
49 | Xã Đoài Dương | Tỉnh Cao Bằng | 114,48 | 12,536 |
50 | Xã Trùng Khánh | Tỉnh Cao Bằng | 125,50 | 17,849 |
51 | Xã Đàm Thuỷ | Tỉnh Cao Bằng | 114,63 | 12,281 |
52 | Xã Đình Phong | Tỉnh Cao Bằng | 113,77 | 10,778 |
53 | Xã Lý Quốc | Tỉnh Cao Bằng | 102,18 | 5,966 |
54 | Xã Hạ Lang | Tỉnh Cao Bằng | 81,13 | 8,091 |
55 | Xã Vinh Quý | Tỉnh Cao Bằng | 143,05 | 6,92 |
56 | Xã Quang Long | Tỉnh Cao Bằng | 130,15 | 5,768 |
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
-
Xã Thịnh Vượng, Xã Bình Dương, Xã Bạch Đằng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bạch Đằng, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Bảo Lạc, Xã Bảo Toàn, Xã Hồng Trị sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Lạc, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Pác Miầu, Xã Mông Ân, Xã Vĩnh Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Lâm, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Hồng Quang, Xã Cách Linh, Xã Bế Văn Đàn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bế Văn Đàn, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Yên Lạc, Xã Ca Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ca Thành, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Cần Nông, Xã Lương Thông, Xã Cần Yên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cần Yên, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Đức Thông, Xã Canh Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Canh Tân, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Thượng Hà, Xã Cô Ba sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cô Ba, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Đức Hạnh, Xã Cốc Pàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cốc Pàng, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Chí Viễn, Xã Phong Châu, Xã Đàm Thủy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đàm Thủy, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Ngọc Côn, Xã Ngọc Khê, Xã Phong Nặm, Xã Đình Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đình Phong, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Trung Phúc, Xã Cao Thăng, Xã Đoài Dương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đoài Dương, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Quảng Hưng, Xã Cai Bộ, Xã Độc Lập sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Độc Lập, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Đông Khê, Xã Đức Xuân, Xã Trọng Con sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đông Khê, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Đức Long (huyện Thạch An), Xã Thụy Hùng, Xã Lê Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đức Long, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Thanh Nhật, Xã Thống Nhất, Xã Thị Hoa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hạ Lang, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Hồng Sỹ, Xã Ngọc Đào, Xã Mã Ba sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hà Quảng, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Ngọc Động (huyện Quảng Hòa), Xã Tự Do, Xã Hạnh Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hạnh Phúc, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Nước Hai, Xã Đại Tiến, Xã Hồng Việt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hòa An, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Hưng Thịnh, Xã Kim Cúc, Xã Hưng Đạo (huyện Bảo Lạc) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hưng Đạo, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Đình Phùng, Xã Huy Giáp sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Huy Giáp, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Phan Thanh (huyện Bảo Lạc), Xã Khánh Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Xuân, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Hồng Nam, Xã Thái Cường, Xã Kim Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Đồng, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Thượng Thôn, Xã Lũng Nặm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lũng Nặm, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm), Xã Lý Bôn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lý Bôn, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Minh Long, Xã Đồng Loan, Xã Lý Quốc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lý Quốc, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Quang Trọng, Xã Minh Khai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Khai, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Trương Lương, Xã Minh Tâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Tâm, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Nam Cao, Xã Nam Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Quang, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Đức Long (huyện Hòa An), Xã Dân Chủ, Xã Nam Tuấn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Tuấn, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Nguyên Bình, Xã Thể Dục, Xã Vũ Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nguyên Bình, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Quang Trung (huyện Hòa An), Xã Ngũ Lão, Xã Nguyễn Huệ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nguyễn Huệ, Tỉnh Cao Bằng
-
Phường Ngọc Xuân, Phường Sông Bằng, Xã Vĩnh Quang (thành phố Cao Bằng) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nùng Trí Cao, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Phan Thanh (huyện Nguyên Bình), Xã Mai Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phan Thanh, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Tà Lùng, Thị trấn Hòa Thuận, Xã Mỹ Hưng, Xã Đại Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phục Hòa, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Quang Vinh, Xã Quang Hán sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Hán, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Thạch Lâm, Xã Quảng Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Lâm, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Đức Quang, Xã Thắng Lợi, Xã Quang Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Long, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Quang Trung (huyện Trùng Khánh), Xã Tri Phương, Xã Xuân Nội sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Trung, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Quảng Uyên, Xã Phi Hải, Xã Phúc Sen, Xã Chí Thảo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Uyên, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Sơn Lập, Xã Sơn Lộ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Lộ, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), Xã Hoa Thám, Xã Tam Kim sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Kim, Tỉnh Cao Bằng
-
Phường Tân Giang, Phường Duyệt Trung, Phường Hòa Chung, Xã Chu Trinh, Xã Lê Chung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tân Giang, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Tiên Thành, Xã Vân Trình, Xã Lê Lai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thạch An, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Quang Thành, Xã Thành Công sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thành Công, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Ngọc Động (huyện Hà Quảng), Xã Yên Sơn, Xã Thanh Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Long, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Thông Nông, Xã Đa Thông, Xã Lương Can sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thông Nông, Tỉnh Cao Bằng
-
Phường Sông Hiến, Phường Đề Thám, Phường Hợp Giang, Xã Hưng Đạo (thành phố Cao Bằng), Xã Hoàng Tung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thục Phán, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Tĩnh Túc, Xã Triệu Nguyên, Xã Vũ Nông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tĩnh Túc, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Nội Thôn, Xã Cải Viên, Xã Tổng Cọt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tổng Cọt, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Trà Lĩnh, Xã Cao Chương, Xã Quốc Toản sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trà Lĩnh, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Trùng Khánh, Xã Đức Hồng, Xã Lăng Hiếu, Xã Khâm Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trùng Khánh, Tỉnh Cao Bằng
-
Thị trấn Xuân Hòa, Xã Quý Quân, Xã Sóc Hà, Xã Trường Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trường Hà, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Cô Ngân, Xã An Lạc, Xã Kim Loan, Xã Vinh Quý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vinh Quý, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Hồng An, Xã Xuân Trường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Trường, Tỉnh Cao Bằng
-
Xã Thái Học, Xã Thái Sơn, Xã Yên Thổ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Thổ, Tỉnh Cao Bằng
3. Ý nghĩa và tác động
Việc điều chỉnh cấp xã tại Cao Bằng mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
-
Tinh gọn bộ máy hành chính: Giảm đầu mối quản lý, tiết kiệm chi phí vận hành, tăng hiệu quả kiểm soát;
-
Nâng cao chất lượng dịch vụ công: Các đơn vị mới có quy mô đủ lớn để bố trí trụ sở, cán bộ và trang thiết bị hiện đại;
-
Đẩy mạnh phát triển kinh tế — xã hội: Tập trung nguồn lực cho quy hoạch đô thị, nông thôn mới, du lịch sinh thái và khai thác khoáng sản;
-
Thúc đẩy liên kết vùng: Mở rộng kết nối hạ tầng giao thông giữa trung tâm thành phố Cao Bằng và khu vực nông thôn, rút ngắn khoảng cách tiếp cận dịch vụ.
Kết luận
-
Về câu hỏi “Tỉnh Cao Bằng sáp nhập với tỉnh nào”, câu trả lời rõ ràng là: không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào, tiếp tục duy trì vị thế tỉnh trực thuộc trung ương.
-
Về “Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập”, toàn tỉnh đã hình thành 14 đơn vị cấp xã mới, bao gồm 6 phường tại thành phố và 8 xã ở các huyện, góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển bền vững vùng biên ải phía Bắc.
Những điều chỉnh này khẳng định quyết tâm của Chính phủ và tỉnh Cao Bằng trong việc hoàn thiện bộ máy hành chính, hướng đến mục tiêu phát triển toàn diện và nâng cao đời sống người dân trên địa bàn.