1. Điện Biên sáp nhập với tỉnh nào
Kể từ ngày 1/7/2025, theo Nghị quyết số 1661/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã trực thuộc tỉnh, Điện Biên sáp nhập với tỉnh nào không còn là vấn đề phải cân nhắc, bởi tỉnh Điện Biên không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào khác. Tỉnh giữ nguyên ranh giới hành chính, cơ cấu tổ chức và tiếp tục vận hành dưới tư cách tỉnh độc lập. Quyết định này thuộc nhóm 11 tỉnh, thành phố được giữ ổn định về đơn vị hành chính cấp tỉnh, nhằm đảm bảo tính liên tục, ổn định trong phát triển kinh tế – xã hội cũng như đáp ứng yêu cầu thực tiễn về địa giới hành chính.
2. Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Điện Biên sau khi sáp nhập
Mặc dù không sáp nhập cấp tỉnh, việc tinh gọn cấp xã, phường tại Điện Biên vẫn được thực hiện mạnh mẽ để nâng cao hiệu quả quản lý. Tỉnh Điện Biên: diện tích 9.539,90 km2, dân số 653.422 người. Cấp tỉnh: không sáp nhập. . Cấp xã sáp nhập còn 45 ĐVHC (03 phường, 42 xã). Chi tiết:
1. Phường Điện Biên Phủ Điện Biên
Sáp nhập từ: Phường Him Lam, Phường Tân Thanh, Phường Mường Thanh, Phường Thanh Bình, Phường Thanh Trường, Xã Thanh Minh
Diện tích (km2) 56,75
Dân số (người) 49.205
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Thành ủy, HĐND và UBND TP Điện Biên Phủ
2. Phường Mường Thanh Điện Biên
Sáp nhập từ: Phường Noong Bua, Phường Nam Thanh, Xã Thanh Xương
Diện tích (km2) 27,56
Dân số (người) 25.517
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Điện Biên
3. Phường Mường Lay Điện Biên
Sáp nhập từ: Phường Sông Đà, Phường Na Lay, Xã Lay Nưa, Xã Sá Tổng
Diện tích (km2) 222,65
Dân số (người) 18.208
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Thị ủy, HĐND và UBND thị xã Mường Lay
4. Xã Mường Phăng Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nà Nhạn, Xã Pá Khoang, Xã Mường Phăng
Diện tích (km2) 166,7
Dân số (người) 16.063
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Phăng
5. Xã Thanh Nưa Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Hua Thanh, Xã Thanh Luông, Xã Thanh Hưng, Xã Thanh Chăn, Xã Thanh Nưa
Diện tích (km2) 176,97
Dân số (người) 29.397
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Thanh Luông
6. Xã Thanh An Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Noong Hẹt, Xã Sam Mứn, Xã Thanh An
Diện tích (km2) 136,72
Dân số (người) 25.324
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Noong Hẹt
7. Xã Thanh Yên Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Noong Luống, Xã Pa Thơm, Xã Thanh Yên
Diện tích (km2) 130,1
Dân số (người) 15.697
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Noong Luống
8. Xã Sam Mứn Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Pom Lót, Xã Na Ư
Diện tích (km2) 156,12
Dân số (người) 8.183
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Pom Lót
9. Xã Núa Ngam Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Hẹ Muông, Xã Na Tông, Xã Núa Ngam
Diện tích (km2) 264,78
Dân số (người) 11.804
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Núa Ngam
10. Xã Mường Nhà Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Mường Lói, Xã Phu Luông, Xã Mường Nhà
Diện tích (km2) 463
Dân số (người) 9.653
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Phu Luông
11. Xã Tuần Giáo Điện Biên
Sáp nhập từ: Thị trấn Tuần Giáo, Xã Quài Cang, Xã Quài Nưa
Diện tích (km2) 108,49
Dân số (người) 24.303
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Tuần Giáo
12. Xã Quài Tở Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Tỏa Tình, Xã Tênh Phông, Xã Quài Tở
Diện tích (km2) 182,01
Dân số (người) 14.887
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Quài Tở
13. Xã Mường Mùn Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Mùn Chung, Xã Pú Xi, Xã Mường Mùn
Diện tích (km2) 252,84
Dân số (người) 14.374
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Mùn
14. Xã Pú Nhung Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Rạng Đông, Xã Ta Ma, Xã Pú Nhung
Diện tích (km2) 209,93
Dân số (người) 12.547
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Rạng Đông
15. Xã Chiềng Sinh Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nà Sáy, Xã Mường Thín, Xã Mường Khong, Xã Chiềng Sinh
Diện tích (km2) 218,01
Dân số (người) 15.371
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Nà Sáy
16. Xã Tủa Chùa Điện Biên
Sáp nhập từ: Thị trấn Tủa Chùa, Xã Mường Báng, Xã Nà Tòng
Diện tích (km2) 108,33
Dân số (người) 17.817
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Tủa Chùa
17. Xã Sín Chải Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Tả Sìn Thàng, Xã Lao Xả Phình, Xã Sín Chải
Diện tích (km2) 189,13
Dân số (người) 12.915
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Tả Sìn Thàng
18. Xã Sính Phình Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Trung Thu, Xã Tả Phìn, Xã Sính Phình
Diện tích (km2) 174,53
Dân số (người) 15.815
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Sính Phình
19. Xã Tủa Thàng Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Huổi Só, Xã Tủa Thàng
Diện tích (km2) 150,92
Dân số (người) 8.944
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Huổi Só
20. Xã Sáng Nhè Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Xá Nhè, Xã Mường Đun, Xã Phình Sáng
Diện tích (km2) 190,02
Dân số (người) đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Xá Nhè
21. Xã Na Sang Điện Biên
Sáp nhập từ: Thị trấn Mường Chà, Xã Ma Thì Hồ, Xã Sa Lông, Xã Na Sang
Diện tích (km2) 360,15
Dân số (người) 19.598
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Chà
22. Xã Mường Tùng Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Huổi Lèng, Xã Mường Tùng
Diện tích (km2) 278,93
Dân số (người) 945
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Tùng
23. Xã Pa Ham Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Hừa Ngài, Xã Pa Ham
Diện tích (km2) 135,84
Dân số (người) 8.171
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Pa Ham
24. Xã Nậm Nèn Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Huổi Mí, Xã Nậm Nèn
Diện tích (km2) 175
Dân số (người) 7.496
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Nậm Nèn
25. Xã Mường Pồn Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Mường Mươn, Xã Mường Pồn
Diện tích (km2) 258,76
Dân số (người) 10.401
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Mươn
26. Xã Na Son Điện Biên
Sáp nhập từ: Thị trấn Điện Biên Đông, Xã Keo Lôm, Xã Na Son
Diện tích (km2) 230,71
Dân số (người) 15.331
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Điện Biên Đông
27. Xã Xa Dung Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Phì Nhừ, Xã Xa Dung
Diện tích (km2) 215,5
Dân số (người) 15.722
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Phì Nhừ
28. Xã Pu Nhi Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nong U, Xã Pu Nhi
Diện tích (km2) 181,22
Dân số (người) 999
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Pu Nhi
29. Xã Mường Luân Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Sơ, Xã Luân Giói, Xã Mường Luân
Diện tích (km2) 186,22
Dân số (người) 16.012
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Luân
30. Xã Tìa Dình Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Háng Lìa, Xã Tìa Dình
Diện tích (km2) 166,76
Dân số (người) 7.292
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Háng Lìa
31. Xã Phình Giàng Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Pú Hồng, Xã Phình Giàng
Diện tích (km2) 226,37
Dân số (người) 10.467
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND và UBND xã Phình Giàng
32. Xã Mường Chà Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Chà Cang, Xã Chà Nưa, Xã Nậm Tin, Xã Pa Tần
Diện tích (km2) 462,28
Dân số (người) 13.884
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Chà Cang
33. Xã Nà Hỳ Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nà Khoa, Xã Nậm Nhừ, Xã Nậm Chua, Xã Nà Hỳ
Diện tích (km2) 275,64
Dân số (người) 1.671
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Nậm Pồ
34. Xã Nà Bủng Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Vàng Đán, Xã Nà Bủng
Diện tích (km2) 162,52
Dân số (người) 10.114
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Vàng Đán
35. Xã Chà Tở Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nậm Khăn, Xã Chà Tở
Diện tích (km2) 227,92
Dân số (người) 5.208
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Chà Tở
36. Xã Si Pa Phìn Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Phìn Hồ, Xã Si Pa Phìn
Diện tích (km2) 241,65
Dân số (người) 10.772
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Si Pa Phìn
37. Xã Mường Nhé Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nậm Vì, Xã Chung Chải, Xã Mường Nhé
Diện tích (km2) 489,47
Dân số (người) 24.294
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Nhé
38. Xã Sín Thầu Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Sen Thượng, Xã Leng Su Sìn, Xã Sín Thầu
Diện tích (km2) 516,42
Dân số (người) 6.058
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Leng Su Sìn
39. Xã Mường Toong Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Huổi Lếch, Xã Mường Toong
Diện tích (km2) 230,69
Dân số (người) 10.832
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Toong
40. Xã Nậm Kè Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Pá Mỳ, Xã Nậm Kè
Diện tích (km2) 224,7
Dân số (người) 8.977
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Nậm Kè
41. Xã Quảng Lâm Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Na Cô Sa, Xã Quảng Lâm
Diện tích (km2) 233,25
Dân số (người) 10.021
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Quảng Lâm
42. Xã Mường Ảng Điện Biên
Sáp nhập từ: Thị trấn Mường Ảng, Xã Ẳng Nưa, Xã Ẳng Cang
Diện tích (km2) 85,94
Dân số (người) 17.604
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Ảng
43. Xã Nà Tấu Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Mường Đăng, Xã Ngối Cáy, Xã Nà Tấu
Diện tích (km2) 188,55
Dân số (người) 14.939
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Nà Tấu
44. Xã Búng Lao Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Ẳng Tở, Xã Chiềng Đông, Xã Búng Lao
Diện tích (km2) 145,85
Dân số (người) 19.657
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Búng Lao
45. Xã Mường Lạn Điện Biên
Sáp nhập từ: Xã Nặm Lịch, Xã Xuân Lao, Xã Mường Lạn
Diện tích (km2) 264,89
Dân số (người) 10.901
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Lạn
Những xã, phường này hình thành trên cơ sở sáp nhập, điều chỉnh địa giới các đơn vị cũ để đảm bảo quy mô, quy chuẩn về dân số, diện tích theo quy định.
Chi tiết danh sách chính thức 45 xã, phường tỉnh Điện Biên sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 |
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) |
STT | TỈNH ĐIỆN BIÊN | 9,539 | 673,091 | |
1 | Xã Mường Phăng | Tỉnh Điện Biên | 166,70 | 16,063 |
2 | Phường Điện Biên Phủ | Tỉnh Điện Biên | 56,75 | 49,205 |
3 | Phường Mường Thanh | Tỉnh Điện Biên | 27,56 | 25,517 |
4 | Phường Mường Lay | Tỉnh Điện Biên | 222,65 | 18,208 |
5 | Xã Thanh Nưa | Tỉnh Điện Biên | 176,97 | 29,397 |
6 | Xã Thanh An | Tỉnh Điện Biên | 57,23 | 20,686 |
7 | Xã Thanh Yên | Tỉnh Điện Biên | 130,10 | 15,697 |
8 | Xã Sam Mứn | Tỉnh Điện Biên | 156,12 | 8,183 |
9 | Xã Núa Ngam | Tỉnh Điện Biên | 264,78 | 11,804 |
10 | Xã Mường Nhà | Tỉnh Điện Biên | 463,00 | 9,653 |
11 | Xã Tuần Giáo | Tỉnh Điện Biên | 108,49 | 24,303 |
12 | Xã Quài Tở | Tỉnh Điện Biên | 182,01 | 14,887 |
13 | Xã Mường Mùn | Tỉnh Điện Biên | 252,84 | 14,374 |
14 | Xã Pú Nhung | Tỉnh Điện Biên | 209,93 | 12,547 |
15 | Xã Chiềng Sinh | Tỉnh Điện Biên | 218,01 | 15,371 |
16 | Xã Tủa Chùa | Tỉnh Điện Biên | 108,33 | 17,817 |
17 | Xã Sín Chải | Tỉnh Điện Biên | 189,13 | 12,915 |
18 | Xã Sính Phình | Tỉnh Điện Biên | 174,53 | 15,815 |
19 | Xã Tủa Thàng | Tỉnh Điện Biên | 150,92 | 8,944 |
20 | Xã Sáng Nhè | Tỉnh Điện Biên | 186,87 | 19,208 |
21 | Xã Na Sang | Tỉnh Điện Biên | 360,15 | 19,598 |
22 | Xã Mường Tùng | Tỉnh Điện Biên | 278,93 | 9,45 |
23 | Xã Pa Ham | Tỉnh Điện Biên | 135,84 | 8,171 |
24 | Xã Nậm Nèn | Tỉnh Điện Biên | 175,00 | 7,496 |
25 | Xã Mường Pồn | Tỉnh Điện Biên | 258,76 | 10,401 |
26 | Xã Na Son | Tỉnh Điện Biên | 230,71 | 15,331 |
27 | Xã Xa Dung | Tỉnh Điện Biên | 215,50 | 15,722 |
28 | Xã Pu Nhi | Tỉnh Điện Biên | 181,22 | 9,99 |
29 | Xã Mường Luân | Tỉnh Điện Biên | 186,22 | 16,012 |
30 | Xã Tìa Dình | Tỉnh Điện Biên | 166,76 | 7,292 |
31 | Xã Phình Giàng | Tỉnh Điện Biên | 226,37 | 10,467 |
32 | Xã Mường Chà | Tỉnh Điện Biên | 462,28 | 13,884 |
33 | Xã Nà Hỳ | Tỉnh Điện Biên | 275,64 | 16,71 |
34 | Xã Nà Bủng | Tỉnh Điện Biên | 162,52 | 10,114 |
35 | Xã Chà Tở | Tỉnh Điện Biên | 227,92 | 5,208 |
36 | Xã Si Pa Phìn | Tỉnh Điện Biên | 241,65 | 10,772 |
37 | Xã Mường Nhé | Tỉnh Điện Biên | 489,47 | 24,294 |
38 | Xã Sín Thầu | Tỉnh Điện Biên | 516,42 | 6,058 |
39 | Xã Mường Toong | Tỉnh Điện Biên | 230,69 | 10,832 |
40 | Xã Nậm Kè | Tỉnh Điện Biên | 224,70 | 8,977 |
41 | Xã Quảng Lâm | Tỉnh Điện Biên | 233,25 | 10,021 |
42 | Xã Mường Ảng | Tỉnh Điện Biên | 85,94 | 17,604 |
43 | Xã Nà Tấu | Tỉnh Điện Biên | 188,55 | 14,939 |
44 | Xã Búng Lao | Tỉnh Điện Biên | 145,85 | 19,657 |
45 | Xã Mường Lạn | Tỉnh Điện Biên | 136,01 | 13,497 |
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
-
Xã Ẳng Tở, Xã Chiềng Đông, Xã Búng Lao sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Búng Lao, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nậm Khăn, Xã Chà Tở sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chà Tở, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nà Sáy, Xã Mường Thín, Xã Mường Khong, Xã Chiềng Sinh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chiềng Sinh, Tỉnh Điện Biên
-
Phường Him Lam, Phường Tân Thanh, Phường Mường Thanh, Phường Thanh Bình, Phường Thanh Trường, Xã Thanh Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên
-
Thị trấn Mường Ảng, Xã Ẳng Nưa, Xã Ẳng Cang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Ảng, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Chà Cang, Xã Chà Nưa, Xã Nậm Tin, Xã Pa Tần sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Chà, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nặm Lịch, Xã Xuân Lao, Xã Mường Lạn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Lạn, Tỉnh Điện Biên
-
Phường Sông Đà, Phường Na Lay, Xã Lay Nưa, Xã Sá Tổng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Mường Lay, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Chiềng Sơ, Xã Luân Giói, Xã Mường Luân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Luân, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Mùn Chung, Xã Pú Xi, Xã Mường Mùn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Mùn, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Mường Lói, Xã Phu Luông, Xã Mường Nhà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Nhà, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nậm Vì, Xã Chung Chải, Xã Mường Nhé sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Nhé, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nà Nhạn, Xã Pá Khoang, Xã Mường Phăng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Phăng, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Mường Mươn, Xã Mường Pồn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Pồn, Tỉnh Điện Biên
-
Phường Noong Bua, Phường Nam Thanh, Xã Thanh Xương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Mường Thanh, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Huổi Lếch, Xã Mường Toong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Toong, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Huổi Lèng, Xã Mường Tùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Tùng, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Vàng Đán, Xã Nà Bủng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nà Bủng, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nà Khoa, Xã Nậm Nhừ, Xã Nậm Chua, Xã Nà Hỳ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nà Hỳ, Tỉnh Điện Biên
-
Thị trấn Mường Chà, Xã Ma Thì Hồ, Xã Sa Lông, Xã Na Sang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Na Sang, Tỉnh Điện Biên
-
Thị trấn Điện Biên Đông, Xã Keo Lôm, Xã Na Son sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Na Son, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Mường Đăng, Xã Ngối Cáy, Xã Nà Tấu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nà Tấu, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Pá Mỳ, Xã Nậm Kè sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Kè, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Huổi Mí, Xã Nậm Nèn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Nèn, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Hẹ Muông, Xã Na Tông, Xã Núa Ngam sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Núa Ngam, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Hừa Ngài, Xã Pa Ham sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Pa Ham, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Pú Hồng, Xã Phình Giàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phình Giàng, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Nong U, Xã Pu Nhi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Pu Nhi, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Rạng Đông, Xã Ta Ma, Xã Pú Nhung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Pú Nhung, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Tỏa Tình, Xã Tênh Phông, Xã Quài Tở sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quài Tở, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Na Cô Sa, Xã Quảng Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Lâm, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Pom Lót, Xã Na Ư sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sam Mứn, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Xá Nhè, Xã Mường Đun, Xã Phình Sáng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sáng Nhè, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Phìn Hồ, Xã Si Pa Phìn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Si Pa Phìn, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Tả Sìn Thàng, Xã Lao Xả Phình, Xã Sín Chải sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sín Chải, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Sen Thượng, Xã Leng Su Sìn, Xã Sín Thầu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sín Thầu, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Trung Thu, Xã Tả Phìn, Xã Sính Phình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sính Phình, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Noong Hẹt, Xã Sam Mứn, Xã Thanh An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh An, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Hua Thanh, Xã Thanh Luông, Xã Thanh Hưng, Xã Thanh Chăn, Xã Thanh Nưa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Nưa, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Noong Luống, Xã Pa Thơm, Xã Thanh Yên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Yên, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Háng Lìa, Xã Tìa Dình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tìa Dình, Tỉnh Điện Biên
-
Thị trấn Tủa Chùa, Xã Mường Báng, Xã Nà Tòng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tủa Chùa, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Huổi Só, Xã Tủa Thàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tủa Thàng, Tỉnh Điện Biên
-
Thị trấn Tuần Giáo, Xã Quài Cang, Xã Quài Nưa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tuần Giáo, Tỉnh Điện Biên
-
Xã Phì Nhừ, Xã Xa Dung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xa Dung, Tỉnh Điện Biên
3. Ý nghĩa và tác động của việc sắp xếp
Việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tại tỉnh Điện Biên không chỉ là bước đi cần thiết nhằm tinh gọn bộ máy, giảm đầu mối quản lý mà còn đem lại nhiều lợi ích thiết thực:
-
Tăng cường hiệu lực điều hành: Quy mô xã, phường phù hợp giúp cơ quan quản lý tập trung nguồn lực, nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo.
-
Cải thiện dịch vụ công: Với địa giới hành chính được rà soát, người dân dễ dàng hơn trong tiếp cận các thủ tục hành chính cũng như dịch vụ công cơ bản.
-
Tiết kiệm kinh phí: Giảm số lượng công chức cấp xã giúp tiết giảm chi phí thường xuyên cho ngân sách địa phương.
-
Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội: Cơ cấu hành chính gọn nhẹ hỗ trợ công tác quy hoạch, kêu gọi đầu tư và triển khai các chương trình phát triển nông thôn, miền núi.
4. Những lưu ý sau sắp xếp
Sau khi hoàn thành việc sáp nhập và sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã, lãnh đạo tỉnh và các huyện, thị xã cần lưu ý:
-
Ổn định tổ chức bộ máy: Sớm kiện toàn nhân sự cấp ủy, chính quyền tại các xã, phường mới để đảm bảo hoạt động liên tục.
-
Đồng bộ cơ sở dữ liệu: Cập nhật hệ thống dân cư, đất đai, tài chính – kế toán theo địa giới hành chính mới.
-
Tăng cường tuyên truyền: Giải thích rõ mục đích, ý nghĩa và lợi ích của chính sách để tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
-
Giám sát, đánh giá: Thiết lập cơ chế theo dõi, đánh giá hiệu quả sắp xếp, điều chỉnh kịp thời các vướng mắc phát sinh.
5. Kết luận
Việc Điện Biên sáp nhập với tỉnh nào đã rõ ràng khi tỉnh được giữ nguyên ranh giới cấp tỉnh nhưng thực hiện sắp xếp các xã, phường theo tinh thần Nghị quyết số 1661/NQ-UBTVQH15. Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Điện Biên sau khi sáp nhập là căn cứ quan trọng để các cấp chính quyền tổ chức lại bộ máy và phục vụ người dân tốt hơn. Quá trình này đánh dấu bước chuyển mình trong cải cách hành chính, hướng tới chính quyền địa phương chuyên nghiệp, hiệu quả và thân thiện hơn với người dân.