Dưới Nghị quyết của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành trong năm 2025, việc sắp xếp, tinh gọn đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã đã tạo ra những thay đổi quan trọng về địa giới hành chính tại Việt Nam. Trong đó, hai nội dung được nhiều người quan tâm là:
- 
	Tỉnh Phú Yên sáp nhập với tỉnh nào? 
- 
	Tỉnh Đắk Lắk sáp nhập với tỉnh nào? 
- 
	Danh sách các xã, phường mới của tỉnh Đắk Lắk sau khi sáp nhập 
Dưới đây là phân tích chi tiết theo từng mục, dựa trên Nghị quyết 60/NQ-TW và Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 1.7.2025.
1. Tỉnh Phú Yên sáp nhập với tỉnh nào?
Theo Nghị quyết 60/NQ-TW, tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk được sáp nhập thành tỉnh Đắk Lắk (mới). Quyết định này nhằm mục tiêu:
- 
	Kết hợp thế mạnh bờ biển dài của Phú Yên với hạ tầng và nguồn lực phát triển nông nghiệp, du lịch Tây Nguyên của Đắk Lắk. 
- 
	Tối ưu hóa quy mô quản lý, giảm biên chế, tinh giản bộ máy cấp tỉnh và huyện. 
- 
	Tạo ra vùng kinh tế liên hoàn, thuận lợi cho logistics, thương mại biển và kết nối du lịch giữa duyên hải Nam Trung Bộ với cao nguyên. 
Sau sáp nhập, tên gọi tiếp tục là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm hành chính đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột.
2. Tỉnh Đắk Lắk sáp nhập với tỉnh nào?
Cùng nằm trong cùng Nghị quyết, tỉnh Đắk Lắk sáp nhập với tỉnh Phú Yên và giữ tên mới là tỉnh Đắk Lắk. Việc này không chỉ đơn thuần gộp hai tỉnh lại mà còn cân nhắc đến:
- 
	Dân số quy hoạch hơn 3,3 triệu người, diện tích vượt 18.000 km². 
- 
	Khả năng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đặc biệt là cà phê, cao su, hồ tiêu, cây ăn quả Tây Nguyên kết hợp với nuôi trồng thủy sản, kinh tế biển Phú Yên. 
- 
	Huy động nguồn lực ngân sách, thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng gió, và điện mặt trời. 
Cả hai tỉnh sau khi sáp nhập sẽ có một cơ chế phối hợp hành chính duy nhất, tạo điều kiện mạnh mẽ hơn cho phát triển kinh tế – xã hội.
3. Danh sách các xã, phường mới của tỉnh Đắk Lắk sau khi sáp nhập
Trên cơ sở Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025, toàn tỉnh Đắk Lắk (mới) có 102 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 14 phường và 88 xã. Dưới đây là các xã, phường hình thành sau sắp xếp, đổi tên, sát nhập từ trước và sau ngày 1.7.2025.
Tỉnh Đắk Lắk (mới): diện tích 18.096,40 km2, dân số 3.346.853 người. Sáp nhập từ: tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Đắk Lắk (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 102 ĐVHC (14 phường, 88 xã). Chi tiết:
1. Phường Buôn Ma Thuột Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Thành Công, Phường Tân Tiến, Phường Tân Thành, Phường Tự An, Phường Tân Lợi, Xã Cư Êbur
Diện tích (km2)    71,99
Dân số (người)    169.596
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND TP Buôn Ma Thuột, Văn phòng HĐND – UBND – 27 Trường Chinh, phường Tân Lợi
2. Phường Tân An Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Tân An, Xã Ea Tu, Xã Hòa Thuận
Diện tích (km2)    8,06
Dân số (người)    85.997
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Tu, Trụ sở UBND xã Hòa Thuận
3. Phường Tân Lập Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Tân Hòa, Phường Tân Lập, Xã Hòa Thắng (thành phố Buôn Ma Thuột)
Diện tích (km2)    46,7
Dân số (người)    73.316
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND phường Tân Hòa, Trụ sở UBND phường Tân Lập
4. Phường Thành Nhất Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Khánh Xuân, Phường Thành Nhất
Diện tích (km2)    32,22
Dân số (người)    52.466
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND phường Khánh Xuân
5. Phường Ea Kao Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Ea Tam, Xã Ea Kao
Diện tích (km2)    60,7
Dân số (người)    5.707
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Kao, Trụ sở UBND phường Ea Tam
6. Phường Buôn Hồ Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Đạt Hiếu, Phường An Bình, Phường An Lạc, Phường Thiện An, Phường Thống Nhất, Phường Đoàn Kết
Diện tích (km2)    66,54
Dân số (người)    6.278
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy Buôn Hồ, Trụ sở UBND thị xã Buôn Hồ
7. Phường Cư Bao Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Bình Tân, Xã Bình Thuận, Xã Cư Bao
Diện tích (km2)    104,94
Dân số (người)    36.911
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư Bao, Trụ sở UBND phường Bình Tân, Trụ sở UBND xã Bình Thuận
8. Phường Tuy Hòa Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Phường 9, Xã Hòa An (huyện Phú Hòa) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Phú Hòa 1), Xã Hòa Trị (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Phú Hòa 2)
Diện tích (km2)    33,77
Dân số (người)    126.118
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thành ủy Tuy Hòa, Trụ sở UBND thành phố Tuy Hòa
9. Phường Phú Yên Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm, Phường Phú Thạnh, Xã Hòa Thành (thị xã Đông Hòa), Phường Hòa Hiệp Bắc, Xã Hòa Bình 1 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tây Hòa)
Diện tích (km2)    44,04
Dân số (người)    61.799
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND phường Phú Thạnh, Trụ sở UBND phường Phú Lâm
10. Phường Bình Kiến Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã An Phú, Xã Hòa Kiến, Xã Bình Kiến, Phường 9 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tuy Hòa)
Diện tích (km2)    73,71
Dân số (người)    44.406
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
11. Phường Xuân Đài Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Xuân Thành, Phường Xuân Đài
Diện tích (km2)    13,4
Dân số (người)    21.574
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND phường Xuân Đài
12. Phường Sông Cầu Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Xuân Yên, Phường Xuân Phú, Xã Xuân Phương, Xã Xuân Thịnh
Diện tích (km2)    90,49
Dân số (người)    38.891
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy Sông Cầu, Trụ sở UBND thị xã Sông Cầu hiện nay
13. Phường Đông Hòa Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Hòa Vinh, Phường Hòa Xuân Tây, Xã Hòa Tân Đông
Diện tích (km2)    21,89
Dân số (người)    132.056
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Thị ủy Đông Hòa, Trụ sở UBND thị xã Đông Hòa
14. Phường Hòa Hiệp Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Phường Hòa Hiệp Trung, Phường Hòa Hiệp Nam, Phường Hòa Hiệp Bắc (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Yên)
Diện tích (km2)    40,81
Dân số (người)    53.597
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND phường Hòa Hiệp Trung, Trụ sở UBND phường Hòa Hiệp Nam
15. Xã Hòa Phú Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Phú (thành phố Buôn Ma Thuột), Xã Hòa Xuân, Xã Hòa Khánh
Diện tích (km2)    109,07
Dân số (người)    48.822
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Hòa Khánh, Trụ sở UBND xã Hòa Phú
16. Xã Ea Drông Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Siên, Xã Ea Drông
Diện tích (km2)    111,13
Dân số (người)    23.951
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Blang cũ, Trụ sở UBND xã Ea Drông, Trụ sở UBND xã Ea Siên
17. Xã Ea Súp Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Ea Súp, Xã Cư M’Lan, Xã Ea Lê
Diện tích (km2)    418,72
Dân số (người)    30.762
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở HĐND & UBND huyện Ea Súp, Trụ sở Huyện ủy Ea Súp, Trung tâm hành chính công
18. Xã Ea Rốk Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ia Jlơi, Xã Cư Kbang, Xã Ea Rốk
Diện tích (km2)    544,6
Dân số (người)    28.785
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND Xã Ea Rốk
19. Xã Ea Bung Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ya Tờ Mốt, Xã Ea Bung
Diện tích (km2)    390,08
Dân số (người)    9.677
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND Xã Ea Bung
20. Xã Ia Rvê Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    217,83
Dân số (người)    6.847
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND Xã Ia Rvê
21. Xã Ia Lốp Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    194,09
Dân số (người)    6.502
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND Xã Ia Lốp
22. Xã Ea Wer Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Huar, Xã Tân Hòa, Xã Ea Wer
Diện tích (km2)    184,61
Dân số (người)    29.708
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND huyện Buôn Đôn, Trụ sở Huyện ủy Buôn Đôn
23. Xã Ea Nuôl Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Xã Cuôr Knia, Xã Ea Nuôl
Diện tích (km2)    111,74
Dân số (người)    43.706
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cuôr Knia
24. Xã Buôn Đôn Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Krông Na
Diện tích (km2)    1118,35
Dân số (người)    6.582
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Krông Na, Trụ sở Trường Mầm non Họa My
25. Xã Ea Kiết Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Kuêh, Xã Ea Kiết
Diện tích (km2)    201,83
Dân số (người)    20.177
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Kiết, Trụ sở UBND xã Ea Kuêh
26. Xã Ea M’Droh Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Quảng Hiệp, Xã Ea M’nang, Xã Ea M’Droh
Diện tích (km2)    135,509
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Quảng Hiệp, Trụ sở UBND xã Ea M’Droh
27. Xã Quảng Phú Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Quảng Phú, Thị trấn Ea Pốk, Xã Cư Suê, Xã Quảng Tiến
Diện tích (km2)    263,58
Dân số (người)    17.573
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND huyện Cư M’gar, Trụ sở UBND thị trấn Quảng Phú
28. Xã Cuôr Đăng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Drơng, Xã Cuôr Đăng
Diện tích (km2)    102,84
Dân số (người)    28.804
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cuôr Đăng, Trụ sở UBND xã Ea Drơng
29. Xã Cư M’gar Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea H’đing, Xã Ea Kpam, Xã Cư M’gar
Diện tích (km2)    114,389
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Kpam, Trụ sở UBND xã Ea H’đing
30. Xã Ea Tul Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Tar, Xã Cư Dliê Mnông, Xã Ea Tul
Diện tích (km2)    159,51
Dân số (người)    34.876
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Tul, Trụ sở UBND xã Ea Tar
31. Xã Pơng Drang Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Pơng Drang, Xã Ea Ngai, Xã Tân Lập
Diện tích (km2)    85,03
Dân số (người)    30.208
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND thị trấn Pơng Drang, Trụ sở UBND thị trấn Pơng Drang cũ
32. Xã Krông Búk Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Né, Xã Chứ Kbô
Diện tích (km2)    134,83
Dân số (người)    30.822
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Krông Búk, Trụ sở UBND huyện Krông Búk
33. Xã Cư Pơng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Sin, Xã Cư Pơng
Diện tích (km2)    137,81
Dân số (người)    17.687
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Sin, Trụ sở UBND xã Cư Pơng (mới) Buôn Kbuôr
34. Xã Ea Khăl Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Nam, Xã Ea Tir, Xã Ea Khăl
Diện tích (km2)    247,05
Dân số (người)    29.956
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Nam, Trụ sở UBND xã Ea Khăl
35. Xã Ea Drăng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Ea Drăng, Xã Ea Ral, Xã Dliê Yang
Diện tích (km2)    171,34
Dân số (người)    54.475
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND huyện Ea Hleo, Trung tâm hành chính công, Trụ sở Huyện ủy
36. Xã Ea Wy Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư A Mung, Xã Cư Mốt, Xã Ea Wy
Diện tích (km2)    213,94
Dân số (người)    28.567
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Wy, Trụ sở UBND xã Cư A Mung
37. Xã Ea H’leo Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    338,324
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
38. Xã Ea Hiao Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Sol, Xã Ea Hiao
Diện tích (km2)    361,69
Dân số (người)    30.796
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Sol, Trụ sở UBND xã Ea Hiao
39. Xã Krông Năng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Krông Năng, Xã Phú Lộc, Xã Ea Hồ
Diện tích (km2)    98,34
Dân số (người)    43.678
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND huyện Krông Năng, Trụ sở Huyện ủy Krông Năng, Trụ sở UBMTTQ Việt Nam huyện, Khối liên cơ quan 1 (Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị)
40. Xã Dliê Ya Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Tóh, Xã Ea Tân, Xã Dliê Ya
Diện tích (km2)    179,73
Dân số (người)    46.569
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
41. Xã Tam Giang Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Tam, Xã Cư Klông, Xã Tam Giang
Diện tích (km2)    205,2
Dân số (người)    23.277
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Tam, Trụ sở UBND xã Cư Klông, Trụ sở UBND xã Tam Giang
42. Xã Phú Xuân Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Púk, Xã Ea Dăh, Xã Phú Xuân
Diện tích (km2)    140,74
Dân số (người)    34.836
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Dăh, Trụ sở UBND xã Phú Xuân, Trụ sở UBND xã Ea Púk
43. Xã Krông Pắc Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phước An, Xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Xã Ea Yông, Xã Hòa Tiến
Diện tích (km2)    112,52
Dân số (người)    68.682
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Krông Pắc, Trụ sở UBND huyện Krông Pắc
44. Xã Ea Knuếc Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Đông, Xã Ea Kênh, Xã Ea Knuếc
Diện tích (km2)    122,39
Dân số (người)    43.748
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Knuếc, Trụ sở UBND xã Ea Kênh
45. Xã Tân Tiến Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Yiêng, Xã Ea Uy, Xã Tân Tiến
Diện tích (km2)    207,2
Dân số (người)    33.994
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Tân Tiến, Trụ sở UBND xã Ea Uy
46. Xã Ea Phê Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Kuăng, Xã Ea Hiu, Xã Ea Phê
Diện tích (km2)    84,66
Dân số (người)    48.605
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Kuăng, Trụ sở UBND xã Ea Phê
47. Xã Ea Kly Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Krông Búk, Xã Ea Kly
Diện tích (km2)    107,63
Dân số (người)    40.161
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Krông Búk, Trụ sở UBND xã Ea Kly
48. Xã Vụ Bổn Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    109,13
Dân số (người)    18.111
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Vụ Bổn
49. Xã Ea Kar Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Ea Kar, Xã Cư Huê, Xã Ea Đar, Xã Ea Kmút, Xã Cư Ni, Xã Xuân Phú
Diện tích (km2)    198,67
Dân số (người)    87.972
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở HĐND & UBND huyện Ea Kar, Trụ sở Huyện uỷ Ea Kar, Trụ sở UBMTTQ Việt Nam
50. Xã Ea Ô Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Elang, Xã Ea Ô
Diện tích (km2)    137,73
Dân số (người)    23.852
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Ô, Trụ sở UBND xã Cư Elang cũ
51. Xã Ea Knốp Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Ea Knốp, Xã Ea Tih, Xã Ea Sô, Xã Ea Sar
Diện tích (km2)    448,65
Dân số (người)    37.016
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND thị trấn Ea Knốp, Trụ sở UBND xã Ea Tih, Trụ sở UBND xã Ea Sar
52. Xã Cư Yang Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Bông, Xã Cư Yang
Diện tích (km2)    149,43
Dân số (người)    16.682
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư Bông, Trụ sở UBND xã Cư Yang
53. Xã Ea Păl Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Prông, Xã Ea Păl
Diện tích (km2)    102,52
Dân số (người)    15.049
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Păl, Trụ sở UBND xã Cư Prông
54. Xã M’Drắk Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn M’Drắk, Xã Krông Jing, Xã Ea Lai
Diện tích (km2)    151,686
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND huyện M’Drắk, Trụ sở Huyện ủy M’Drắk, Trụ sở nhà truyền thống huyện
55. Xã Ea Riêng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea H’Mlay, Xã Ea M’Doal, Xã Ea Riêng
Diện tích (km2)    167,56
Dân số (người)    15.719
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Riêng, Khối đoàn thể xã Ea Riêng - Thôn 9, xã Ea Riêng
56. Xã Cư M’ta Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Króa, Xã Cư M’ta
Diện tích (km2)    279,421
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư M’ta
57. Xã Krông Á Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư San, Xã Krông Á
Diện tích (km2)    291,6
Dân số (người)    129
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư San
58. Xã Cư Prao Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Pil, Xã Cư Prao
Diện tích (km2)    204,89
Dân số (người)    13.765
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư Prao
59. Xã Ea Trang Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    207,4
Dân số (người)    6.585
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Trang, Trạm phát lại truyền hình - xã Ea Trang
60. Xã Hòa Sơn Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Yang Reh, Xã Ea Trul, Xã Hòa Sơn
Diện tích (km2)    108,55
Dân số (người)    25.392
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Trul, Trụ sở UBND xã Hòa Sơn
61. Xã Dang Kang Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Xã Cư Kty, Xã Dang Kang
Diện tích (km2)    105,91
Dân số (người)    21.301
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư Kty, Trụ sở UBND xã Dang Kang
62. Xã Krông Bông Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Krông Kmar, Xã Hòa Lễ, Xã Khuê Ngọc Điền
Diện tích (km2)    166,03
Dân số (người)    23.168
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Krông Bông, Trụ sở UBND Krông Bông
63. Xã Yang Mao Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Drăm, Xã Yang Mao
Diện tích (km2)    562,38
Dân số (người)    1.697
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Cư Đrăm, Trụ sở UBND xã Yang Mao
64. Xã Cư Pui Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Phong (huyện Krông Bông), Xã Cư Pui
Diện tích (km2)    314,08
Dân số (người)    27.561
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Hòa Phong, Trụ sở UBND xã Cư Pui
65. Xã Liên Sơn Lắk Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Liên Sơn, Xã Yang Tao, Xã Bông Krang
Diện tích (km2)    398,82
Dân số (người)    26.772
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Lắk, Trụ sở UBND huyện Lắk
66. Xã Đắk Liêng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Buôn Tría, Xã Buôn Triết, Xã Đắk Liêng
Diện tích (km2)    135,55
Dân số (người)    22.881
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Đắk Liêng, Trụ sở UBND xã Buôn Triết, Trụ sở UBND xã Buôn Tría
67. Xã Nam Ka Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Rbin, Xã Nam Ka
Diện tích (km2)    172,86
Dân số (người)    6.424
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Rbin
68. Xã Đắk Phơi Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Đắk Nuê, Xã Đắk Phơi
Diện tích (km2)    266,83
Dân số (người)    14.726
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Đắk Phơi, Trụ sở UBND xã Đắk Nuê
69. Xã Krông Nô Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    159,82
Dân số (người)    22.636
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND Xã Krông Nô
70. Xã Ea Ning Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Cư Êwi, Xã Ea Hu, Xã Ea Ning
Diện tích (km2)    86,21
Dân số (người)    34.175
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND Xã Cư Êwi
71. Xã Dray Bhăng Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Hiệp, Xã Dray Bhăng, Xã Ea Bhốk
Diện tích (km2)    101,37
Dân số (người)    39.801
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện uỷ Cư Kuin, Trụ sở UBND huyện Cư Kuin
72. Xã Ea Ktur Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Tiêu, Xã Ea Ktur, Xã Ea Bhốk (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Dray Bhăng)
Diện tích (km2)    100,72
Dân số (người)    54.269
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Ktur
73. Xã Krông Ana Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Buôn Trấp, Xã Bình Hòa, Xã Quảng Điền
Diện tích (km2)    107,23
Dân số (người)    48.491
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Krông Ana, Trụ sở HĐND và UBND huyện Krông Ana, Bộ phận một cửa HĐND-UBND huyện
74. Xã Dur Kmăl Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Băng A Drênh, Xã Dur Kmăl
Diện tích (km2)    114,49
Dân số (người)    12.594
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Băng A Drênh, Trụ sở UBND xã Dur Kmăl
75. Xã Ea Na Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Bông, Xã Dray Sáp, Xã Ea Na
Diện tích (km2)    134,18
Dân số (người)    42.164
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Na, Trụ sở UBND xã Dray Sáp
76. Xã Xuân Thọ Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Lâm, Xã Xuân Thọ 1, Xã Xuân Thọ 2
Diện tích (km2)    192,12
Dân số (người)    10.793
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Xuân Thọ 1
77. Xã Xuân Cảnh Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Bình, Xã Xuân Cảnh
Diện tích (km2)    83,81
Dân số (người)    23.972
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Xuân Cảnh
78. Xã Xuân Lộc Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Hải, Xã Xuân Lộc
Diện tích (km2)    140,5
Dân số (người)    104.304
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Xuân Lộc
79. Xã Hòa Xuân Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Tâm, Xã Hòa Xuân Đông, Xã Hòa Xuân Nam
Diện tích (km2)    129,33
Dân số (người)    22.962
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Hòa Xuân Đông
80. Xã Tuy An Bắc Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Chí Thạnh, Xã An Dân, Xã An Định
Diện tích (km2)    52,32
Dân số (người)    26.174
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Tuy An, Trụ sở UBND huyện Tuy An
81. Xã Tuy An Đông Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây, Xã An Thạch
Diện tích (km2)    46,05
Dân số (người)    40.108
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã An Ninh Tây
82. Xã Ô Loan Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã An Hiệp, Xã An Hòa Hải, Xã An Cư
Diện tích (km2)    103,48
Dân số (người)    40.278
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã An Hòa Hải
83. Xã Tuy An Nam Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã An Thọ, Xã An Mỹ, Xã An Chấn
Diện tích (km2)    69,99
Dân số (người)    29.805
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã An Mỹ
84. Xã Tuy An Tây Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã An Nghiệp, Xã An Xuân, Xã An Lĩnh
Diện tích (km2)    136,2
Dân số (người)    12.913
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã An Nghiệp
85. Xã Phú Hòa 1 Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phú Hòa, Xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Xã Hòa Định Đông, Xã Hòa Định Tây, Xã Hòa Hội, Xã Hòa An (huyện Phú Hòa)
Diện tích (km2)    142,54
Dân số (người)    54.212
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Phú Hòa, Trụ sở UBND huyện Phú Hòa
86. Xã Phú Hòa 2 Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Quang Nam, Xã Hòa Quang Bắc, Xã Hòa Trị
Diện tích (km2)    95,78
Dân số (người)    38.691
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Hòa Quang Nam
87. Xã Tây Hòa Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phú Thứ, Xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), Xã Hòa Tân Tây, Xã Hòa Bình 1
Diện tích (km2)    55,14
Dân số (người)    4.972
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Tây Hòa, Trụ sở UBND huyện Tây Hòa
88. Xã Hòa Thịnh Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Đồng, Xã Hòa Thịnh
Diện tích (km2)    159,23
Dân số (người)    30.602
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Hòa Đồng
89. Xã Hòa Mỹ Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Mỹ Đông, Xã Hòa Mỹ Tây
Diện tích (km2)    190,14
Dân số (người)    2.653
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông
90. Xã Sơn Thành Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Xã Sơn Thành Đông, Xã Sơn Thành Tây
Diện tích (km2)    218,11
Dân số (người)    27.838
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Sơn Thành Đông
91. Xã Sơn Hòa Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Củng Sơn, Xã Suối Bạc, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Nguyên, Xã Sơn Phước
Diện tích (km2)    268,092
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Sơn Hòa, Trụ sở UBND huyện Sơn Hòa
92. Xã Vân Hòa Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Sơn Long, Xã Sơn Xuân, Xã Sơn Định
Diện tích (km2)    151,47
Dân số (người)    6.661
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Sơn Long
93. Xã Tây Sơn Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Sơn Hội, Xã Cà Lúi, Xã Phước Tân
Diện tích (km2)    334,62
Dân số (người)    11.052
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Sơn Hội
94. Xã Suối Trai Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Chà Rang, Xã Krông Pa, Xã Suối Trai
Diện tích (km2)    186,95
Dân số (người)    11.387
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
95. Xã Ea Ly Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Lâm, Xã Ea Ly, Xã Ea Bar (huyện Sông Hinh)
Diện tích (km2)    140,35
Dân số (người)    12.104
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Ly
96. Xã Ea Bá Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Ea Bá, Xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ea Ly)
Diện tích (km2)    131,79
Dân số (người)    8.316
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Ea Bar
97. Xã Đức Bình Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Sơn Giang, Xã Đức Bình Đông, Xã Đức Bình Tây, Xã Ea Bia
Diện tích (km2)    160,36
Dân số (người)    15.896
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Đức Bình Đông
98. Xã Sông Hinh Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn Hai Riêng, Xã Ea Trol, Xã Sông Hinh, Xã Ea Bia (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đức Bình)
Diện tích (km2)    460,13
Dân số (người)    23.841
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Sông Hinh, Trụ sở UBND huyện Sông Hinh
99. Xã Xuân Lãnh Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Đa Lộc, Xã Xuân Lãnh
Diện tích (km2)    174,65
Dân số (người)    15.933
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Xuân Lãnh
100. Xã Phú Mỡ Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Quang 1, Xã Phú Mỡ
Diện tích (km2)    547,2
Dân số (người)    9.007
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Xuân Quang 1
101. Xã Xuân Phước Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Quang 3, Xã Xuân Phước
Diện tích (km2)    102,81
Dân số (người)    16.197
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở UBND xã Xuân Phước
102. Xã Đồng Xuân Đắk Lắk
Sáp nhập từ:    Thị trấn La Hai, Xã Xuân Sơn Nam, Xã Xuân Sơn Bắc, Xã Xuân Long, Xã Xuân Quang 2
Diện tích (km2)    206,26
Dân số (người)    26.907
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Huyện ủy Đồng Xuân, Trụ sở UBND huyện Đồng Xuân
Danh sách trên thể hiện việc điều chỉnh, sáp nhập, đổi tên tách nhập giữa các xã, nhằm giảm số đơn vị, thuận tiện quản lý.

Chi tiết danh sách chính thức 102 xã, phường tỉnh ĐẮK LẮK sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
| Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 | Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) | 
| STT | TỈNH ĐẮK LẮK | 18.096,4 | 3.346.853 | |
| 1 | Xã Hòa Phú | Tỉnh Đắk Lắk | 109,07 | 48,822 | 
| 2 | Phường Buôn Ma Thuột | Tỉnh Đắk Lắk | 71,99 | 169,596 | 
| 3 | Phường Tân An | Tỉnh Đắk Lắk | 56,41 | 64,122 | 
| 4 | Phường Tân Lập | Tỉnh Đắk Lắk | 46,70 | 73,316 | 
| 5 | Phường Thành Nhất | Tỉnh Đắk Lắk | 32,22 | 52,466 | 
| 6 | Phường Ea Kao | Tỉnh Đắk Lắk | 60,70 | 57,07 | 
| 7 | Xã Ea Drông | Tỉnh Đắk Lắk | 111,13 | 23,951 | 
| 8 | Phường Buôn Hồ | Tỉnh Đắk Lắk | 66,54 | 62,78 | 
| 9 | Phường Cư Bao | Tỉnh Đắk Lắk | 104,94 | 36,911 | 
| 10 | Xã Ea Súp | Tỉnh Đắk Lắk | 418,72 | 30,762 | 
| 11 | Xã Ea Rốk | Tỉnh Đắk Lắk | 544,60 | 28,785 | 
| 12 | Xã Ea Bung | Tỉnh Đắk Lắk | 390,08 | 9,677 | 
| 13 | Xã Ia Rvê | Tỉnh Đắk Lắk | 217,83 | 6,847 | 
| 14 | Xã Ia Lốp | Tỉnh Đắk Lắk | 194,09 | 6,502 | 
| 15 | Xã Ea Wer | Tỉnh Đắk Lắk | 184,61 | 29,708 | 
| 16 | Xã Ea Nuôl | Tỉnh Đắk Lắk | 111,74 | 43,706 | 
| 17 | Xã Buôn Đôn | Tỉnh Đắk Lắk | 1.113,79 | 6,582 | 
| 18 | Xã Ea Kiết | Tỉnh Đắk Lắk | 201,83 | 20,177 | 
| 19 | Xã Ea M’Droh | Tỉnh Đắk Lắk | 134,00 | 33,268 | 
| 20 | Xã Quảng Phú | Tỉnh Đắk Lắk | 111,34 | 61,104 | 
| 21 | Xã Cuôr Đăng | Tỉnh Đắk Lắk | 102,84 | 28,804 | 
| 22 | Xã Cư M’gar | Tỉnh Đắk Lắk | 114,98 | 32,368 | 
| 23 | Xã Ea Tul | Tỉnh Đắk Lắk | 159,51 | 34,876 | 
| 24 | Xã Pơng Drang | Tỉnh Đắk Lắk | 85,03 | 30,208 | 
| 25 | Xã Krông Búk | Tỉnh Đắk Lắk | 134,83 | 30,822 | 
| 26 | Xã Cư Pơng | Tỉnh Đắk Lắk | 137,81 | 17,687 | 
| 27 | Xã Ea Khăl | Tỉnh Đắk Lắk | 247,05 | 29,956 | 
| 28 | Xã Ea Drăng | Tỉnh Đắk Lắk | 171,34 | 54,475 | 
| 29 | Xã Ea Wy | Tỉnh Đắk Lắk | 213,94 | 28,567 | 
| 30 | Xã Ea H’leo | Tỉnh Đắk Lắk | 340,06 | 16,235 | 
| 31 | Xã Ea Hiao | Tỉnh Đắk Lắk | 361,69 | 30,796 | 
| 32 | Xã Krông Năng | Tỉnh Đắk Lắk | 98,34 | 43,678 | 
| 33 | Xã Dliê Ya | Tỉnh Đắk Lắk | 179,73 | 46,569 | 
| 34 | Xã Tam Giang | Tỉnh Đắk Lắk | 195,80 | 25,47 | 
| 35 | Xã Phú Xuân | Tỉnh Đắk Lắk | 140,74 | 34,836 | 
| 36 | Xã Krông Pắc | Tỉnh Đắk Lắk | 112,52 | 68,682 | 
| 37 | Xã Ea Knuếc | Tỉnh Đắk Lắk | 122,39 | 43,748 | 
| 38 | Xã Tân Tiến | Tỉnh Đắk Lắk | 89,43 | 28,767 | 
| 39 | Xã Ea Phê | Tỉnh Đắk Lắk | 84,66 | 48,605 | 
| 40 | Xã Ea Kly | Tỉnh Đắk Lắk | 107,63 | 40,161 | 
| 41 | Xã Vụ Bổn | Tỉnh Đắk Lắk | 109,13 | 18,111 | 
| 42 | Xã Ea Kar | Tỉnh Đắk Lắk | 198,67 | 87,972 | 
| 43 | Xã Ea Ô | Tỉnh Đắk Lắk | 137,73 | 23,852 | 
| 44 | Xã Ea Knốp | Tỉnh Đắk Lắk | 448,65 | 37,016 | 
| 45 | Xã Cư Yang | Tỉnh Đắk Lắk | 149,43 | 16,682 | 
| 46 | Xã Ea Păl | Tỉnh Đắk Lắk | 102,52 | 15,049 | 
| 47 | Xã M’Drắk | Tỉnh Đắk Lắk | 151,87 | 22,808 | 
| 48 | Xã Ea Riêng | Tỉnh Đắk Lắk | 167,56 | 15,719 | 
| 49 | Xã Cư M’ta | Tỉnh Đắk Lắk | 261,06 | 13,592 | 
| 50 | Xã Krông Á | Tỉnh Đắk Lắk | 291,60 | 12,9 | 
| 51 | Xã Cư Prao | Tỉnh Đắk Lắk | 204,89 | 13,765 | 
| 52 | Xã Ea Trang | Tỉnh Đắk Lắk | 207,40 | 6,585 | 
| 53 | Xã Hòa Sơn | Tỉnh Đắk Lắk | 108,55 | 25,392 | 
| 54 | Xã Dang Kang | Tỉnh Đắk Lắk | 105,91 | 21,301 | 
| 55 | Xã Krông Bông | Tỉnh Đắk Lắk | 166,03 | 23,168 | 
| 56 | Xã Yang Mao | Tỉnh Đắk Lắk | 562,38 | 16,97 | 
| 57 | Xã Cư Pui | Tỉnh Đắk Lắk | 314,08 | 27,561 | 
| 58 | Xã Liên Sơn Lắk | Tỉnh Đắk Lắk | 398,82 | 26,772 | 
| 59 | Xã Đắk Liêng | Tỉnh Đắk Lắk | 135,55 | 22,881 | 
| 60 | Xã Nam Ka | Tỉnh Đắk Lắk | 172,86 | 6,424 | 
| 61 | Xã Đắk Phơi | Tỉnh Đắk Lắk | 266,83 | 14,726 | 
| 62 | Xã Krông Nô | Tỉnh Đắk Lắk | 282,01 | 10,301 | 
| 63 | Xã Ea Ning | Tỉnh Đắk Lắk | 86,21 | 34,175 | 
| 64 | Xã Dray Bhăng | Tỉnh Đắk Lắk | 101,37 | 39,801 | 
| 65 | Xã Ea Ktur | Tỉnh Đắk Lắk | 100,72 | 54,269 | 
| 66 | Xã Krông Ana | Tỉnh Đắk Lắk | 107,23 | 48,491 | 
| 67 | Xã Dur Kmăl | Tỉnh Đắk Lắk | 114,49 | 12,594 | 
| 68 | Xã Ea Na | Tỉnh Đắk Lắk | 134,18 | 42,164 | 
| 69 | Phường Tuy Hòa | Tỉnh Đắk Lắk | 33,77 | 126,118 | 
| 70 | Phường Phú Yên | Tỉnh Đắk Lắk | 44,04 | 61,799 | 
| 71 | Phường Bình Kiến | Tỉnh Đắk Lắk | 73,71 | 44,406 | 
| 72 | Xã Xuân Thọ | Tỉnh Đắk Lắk | 192,12 | 10,793 | 
| 73 | Xã Xuân Cảnh | Tỉnh Đắk Lắk | 83,81 | 23,972 | 
| 74 | Xã Xuân Lộc | Tỉnh Đắk Lắk | 114,01 | 27,609 | 
| 75 | Phường Xuân Đài | Tỉnh Đắk Lắk | 13,40 | 21,574 | 
| 76 | Phường Sông Cầu | Tỉnh Đắk Lắk | 90,49 | 38,891 | 
| 77 | Xã Hòa Xuân | Tỉnh Đắk Lắk | 129,33 | 22,962 | 
| 78 | Phường Đông Hòa | Tỉnh Đắk Lắk | 77,54 | 47,632 | 
| 79 | Phường Hòa Hiệp | Tỉnh Đắk Lắk | 40,81 | 53,597 | 
| 80 | Xã Tuy An Bắc | Tỉnh Đắk Lắk | 52,32 | 26,174 | 
| 81 | Xã Tuy An Đông | Tỉnh Đắk Lắk | 46,05 | 40,108 | 
| 82 | Xã Ô Loan | Tỉnh Đắk Lắk | 103,48 | 40,278 | 
| 83 | Xã Tuy An Nam | Tỉnh Đắk Lắk | 69,99 | 29,805 | 
| 84 | Xã Tuy An Tây | Tỉnh Đắk Lắk | 136,20 | 12,913 | 
| 85 | Xã Phú Hòa 1 | Tỉnh Đắk Lắk | 142,54 | 54,212 | 
| 86 | Xã Phú Hòa 2 | Tỉnh Đắk Lắk | 95,78 | 38,691 | 
| 87 | Xã Tây Hòa | Tỉnh Đắk Lắk | 55,14 | 49,72 | 
| 88 | Xã Hòa Thịnh | Tỉnh Đắk Lắk | 159,23 | 30,602 | 
| 89 | Xã Hòa Mỹ | Tỉnh Đắk Lắk | 190,14 | 26,53 | 
| 90 | Xã Sơn Thành | Tỉnh Đắk Lắk | 218,11 | 27,838 | 
| 91 | Xã Sơn Hòa | Tỉnh Đắk Lắk | 267,39 | 40,825 | 
| 92 | Xã Vân Hòa | Tỉnh Đắk Lắk | 151,47 | 6,661 | 
| 93 | Xã Tây Sơn | Tỉnh Đắk Lắk | 334,62 | 11,052 | 
| 94 | Xã Suối Trai | Tỉnh Đắk Lắk | 186,95 | 11,387 | 
| 95 | Xã Ea Ly | Tỉnh Đắk Lắk | 140,35 | 12,104 | 
| 96 | Xã Ea Bá | Tỉnh Đắk Lắk | 131,79 | 8,316 | 
| 97 | Xã Đức Bình | Tỉnh Đắk Lắk | 160,36 | 15,896 | 
| 98 | Xã Sông Hinh | Tỉnh Đắk Lắk | 460,13 | 23,841 | 
| 99 | Xã Xuân Lãnh | Tỉnh Đắk Lắk | 174,65 | 15,933 | 
| 100 | Xã Phú Mỡ | Tỉnh Đắk Lắk | 547,20 | 9,007 | 
| 101 | Xã Xuân Phước | Tỉnh Đắk Lắk | 102,81 | 16,197 | 
| 102 | Xã Đồng Xuân | Tỉnh Đắk Lắk | 206,26 | 26,907 | 
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
 
- 
	Xã An Phú, Xã Hòa Kiến, Xã Bình Kiến, Phường 9 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tuy Hòa) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Bình Kiến, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Krông Na sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Buôn Đôn, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Đạt Hiếu, Phường An Bình, Phường An Lạc, Phường Thiện An, Phường Thống Nhất, Phường Đoàn Kết sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Buôn Hồ, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Thành Công, Phường Tân Tiến, Phường Tân Thành, Phường Tự An, Phường Tân Lợi, Xã Cư Êbur sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Bình Tân, Xã Bình Thuận, Xã Cư Bao sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Cư Bao, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea H’đing, Xã Ea Kpam, Xã Cư M’gar sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cư M’gar, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Króa, Xã Cư M’ta sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cư M’ta, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Sin, Xã Cư Pơng sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cư Pơng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Pil, Xã Cư Prao sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cư Prao, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Phong (huyện Krông Bông), Xã Cư Pui sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cư Pui, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Bông, Xã Cư Yang sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cư Yang, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Drơng, Xã Cuôr Đăng sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Cuôr Đăng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Buôn Tría, Xã Buôn Triết, Xã Đắk Liêng sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Đắk Liêng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Đắk Nuê, Xã Đắk Phơi sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Đắk Phơi, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Xã Cư Kty, Xã Dang Kang sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Dang Kang, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Tóh, Xã Ea Tân, Xã Dliê Ya sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Dliê Ya, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Hòa Vinh, Phường Hòa Xuân Tây, Xã Hòa Tân Đông sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Đông Hòa, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn La Hai, Xã Xuân Sơn Nam, Xã Xuân Sơn Bắc, Xã Xuân Long, Xã Xuân Quang 2 sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Xuân, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Hiệp, Xã Dray Bhăng, Xã Ea Bhốk sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Dray Bhăng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Sơn Giang, Xã Đức Bình Đông, Xã Đức Bình Tây, Xã Ea Bia sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Đức Bình, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Băng A Drênh, Xã Dur Kmăl sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Dur Kmăl, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Bá, Xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ea Ly) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Bá, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ya Tờ Mốt, Xã Ea Bung sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Bung, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Ea Drăng, Xã Ea Ral, Xã Dliê Yang sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Drăng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Siên, Xã Ea Drông sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Drông, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea H’Leo (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea H’Leo, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Sol, Xã Ea Hiao sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Hiao, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Ea Tam, Xã Ea Kao sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Ea Kao, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Ea Kar, Xã Cư Huê, Xã Ea Đar, Xã Ea Kmút, Xã Cư Ni, Xã Xuân Phú sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Kar, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Nam, Xã Ea Tir, Xã Ea Khăl sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Khăl, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Kuêh, Xã Ea Kiết sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Kiết, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Krông Búk, Xã Ea Kly sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Kly, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Ea Knốp, Xã Ea Tih, Xã Ea Sô, Xã Ea Sar sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Knốp, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Đông, Xã Ea Kênh, Xã Ea Knuếc sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Knuếc, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Tiêu, Xã Ea Ktur, Xã Ea Bhốk (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Dray Bhăng) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Ktur, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Lâm, Xã Ea Ly, Xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Ly, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Quảng Hiệp, Xã Ea M’nang, Xã Ea M’Droh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea M’Droh, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Bông, Xã Dray Sáp, Xã Ea Na sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Na, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Êwi, Xã Ea Hu, Xã Ea Ning sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Ning, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Xã Cuôr Knia, Xã Ea Nuôl sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Nuôl, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Elang, Xã Ea Ô sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Ô, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Prông, Xã Ea Păl sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Păl, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Kuăng, Xã Ea Hiu, Xã Ea Phê sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Phê, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea H’Mlay, Xã Ea M’Doal, Xã Ea Riêng sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Riêng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ia Jlơi, Xã Cư Kbang, Xã Ea Rốk sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Rốk, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Ea Súp, Xã Cư M’Lan, Xã Ea Lê sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Súp, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Trang (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Trang, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Tar, Xã Cư Dliê Mnông, Xã Ea Tul sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Tul, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Huar, Xã Tân Hòa, Xã Ea Wer sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Wer, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư A Mung, Xã Cư Mốt, Xã Ea Wy sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ea Wy, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Hòa Hiệp Trung, Phường Hòa Hiệp Nam, Phường Hòa Hiệp Bắc (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Yên) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Hòa Hiệp, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Mỹ Đông, Xã Hòa Mỹ Tây sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Mỹ, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Phú (thành phố Buôn Ma Thuột), Xã Hòa Xuân, Xã Hòa Khánh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Phú, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Yang Reh, Xã Ea Trul, Xã Hòa Sơn sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Sơn, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Đồng, Xã Hòa Thịnh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Thịnh, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Tâm, Xã Hòa Xuân Đông, Xã Hòa Xuân Nam sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Xuân, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ia Lốp (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Ia Lốp, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ia Rvê (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Ia Rvê, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư San, Xã Krông Á sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Á, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Buôn Trấp, Xã Bình Hòa, Xã Quảng Điền sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Krông Kmar, Xã Hòa Lễ, Xã Khuê Ngọc Điền sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Bông, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Né, Xã Chứ Kbô sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Búk, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Krông Năng, Xã Phú Lộc, Xã Ea Hồ sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Năng, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Krông Nô (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Nô, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Phước An, Xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Xã Ea Yông, Xã Hòa Tiến sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Krông Pắc, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Liên Sơn, Xã Yang Tao, Xã Bông Krang sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Liên Sơn Lắk, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn M’Drắk, Xã Krông Jing, Xã Ea Lai sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã M’Drắk, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Rbin, Xã Nam Ka sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Nam Ka, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã An Hiệp, Xã An Hòa Hải, Xã An Cư sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Ô Loan, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Phú Hòa, Xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Xã Hòa Định Đông, Xã Hòa Định Tây, Xã Hòa Hội, Xã Hòa An (huyện Phú Hòa) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Phú Hòa 1, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Quang Nam, Xã Hòa Quang Bắc, Xã Hòa Trị sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Phú Hòa 2, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Xuân Quang 1, Xã Phú Mỡ sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Phú Mỡ, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Púk, Xã Ea Dăh, Xã Phú Xuân sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Phú Xuân, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm, Phường Phú Thạnh, Xã Hòa Thành (thị xã Đông Hòa), Phường Hòa Hiệp Bắc, Xã Hòa Bình 1 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tây Hòa) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Phú Yên, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Pơng Drang, Xã Ea Ngai, Xã Tân Lập sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Pơng Drang, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Quảng Phú, Thị trấn Ea Pốk, Xã Cư Suê, Xã Quảng Tiến sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Phú, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Củng Sơn, Xã Suối Bạc, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Nguyên, Xã Sơn Phước sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Hòa, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Xã Sơn Thành Đông, Xã Sơn Thành Tây sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Thành, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Xuân Yên, Phường Xuân Phú, Xã Xuân Phương, Xã Xuân Thịnh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Sông Cầu, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Hai Riêng, Xã Ea Trol, Xã Sông Hinh, Xã Ea Bia (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đức Bình) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Sông Hinh, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Chà Rang, Xã Krông Pa, Xã Suối Trai sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Suối Trai, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Tam, Xã Cư Klông, Xã Tam Giang sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tam Giang, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Tân An, Xã Ea Tu, Xã Hòa Thuận sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Tân An, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Tân Hòa, Phường Tân Lập, Xã Hòa Thắng (thành phố Buôn Ma Thuột) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Tân Lập, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Ea Yiêng, Xã Ea Uy, Xã Tân Tiến sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tân Tiến, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Phú Thứ, Xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), Xã Hòa Tân Tây, Xã Hòa Bình 1 sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tây Hòa, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Sơn Hội, Xã Cà Lúi, Xã Phước Tân sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tây Sơn, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Khánh Xuân, Phường Thành Nhất sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Thành Nhất, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Thị trấn Chí Thạnh, Xã An Dân, Xã An Định sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tuy An Bắc, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây, Xã An Thạch sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tuy An Đông, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã An Thọ, Xã An Mỹ, Xã An Chấn sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tuy An Nam, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã An Nghiệp, Xã An Xuân, Xã An Lĩnh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Tuy An Tây, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Phường 9, Xã Hòa An (huyện Phú Hòa) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Phú Hòa 1), Xã Hòa Trị (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Phú Hòa 2) sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Tuy Hòa, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Sơn Long, Xã Sơn Xuân, Xã Sơn Định sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Vân Hòa, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Vụ Bổn (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Vụ Bổn, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Xuân Bình, Xã Xuân Cảnh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Cảnh, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Phường Xuân Thành, Phường Xuân Đài sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Phường Xuân Đài, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Đa Lộc, Xã Xuân Lãnh sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Lãnh, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Xuân Hải, Xã Xuân Lộc sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Lộc, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Xuân Quang 3, Xã Xuân Phước sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Phước, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Xuân Lâm, Xã Xuân Thọ 1, Xã Xuân Thọ 2 sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Thọ, Tỉnh Đắk Lắk. 
- 
	Xã Cư Drăm, Xã Yang Mao sáp nhập sau ngày 1/7/2025 là Xã Yang Mao, Tỉnh Đắk Lắk. 
Kết luận
Việc sáp nhập hai tỉnh Phú Yên và Đắk Lắk thành tỉnh Đắk Lắk (mới) là bước đi quan trọng trong chính sách tinh giản bộ máy hành chính của Việt Nam, hướng tới mục tiêu phát triển liên vùng, tạo động lực mới cho kinh tế biển, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao và hạ tầng giao thông. Cùng với đó, danh sách 102 đơn vị hành chính cấp xã, phường mới của tỉnh Đắk Lắk sẽ là cơ sở để triển khai các chương trình phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo dân chủ, phát huy quyền làm chủ của người dân và nâng cao chất lượng quản lý địa phương.
 
                             
                                 
                                                 
                                                 
                                                 
                                                