Từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, công tác sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã được triển khai đồng bộ theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội và Nghị quyết 19/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội. Hai vấn đề trọng tâm thu hút sự quan tâm của đông đảo người dân và tổ chức là “Hà Nội sáp nhập với tỉnh nào” và “Danh sách các xã phường mới của Hà Nội sau khi sáp nhập”. Bài viết sau đây sẽ làm rõ hai nội dung này, giúp bạn đọc nắm bắt đầy đủ và chính xác những thay đổi quan trọng trong địa giới hành chính Hà Nội.
1. Hà Nội sáp nhập với tỉnh nào?
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, việc sắp xếp, sáp nhập các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ áp dụng cho một số địa phương nhất định nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý. Trong số 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có 34 đơn vị được điều chỉnh, hợp nhất, chia tách hoặc giữ nguyên. Đặc biệt:
-
Thành phố Hà Nội giữ nguyên địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào.
-
Hà Nội tiếp tục là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương, cùng với TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hải Phòng, mà không có thay đổi cấp tỉnh.
Như vậy, nếu bạn tìm hiểu về Hà Nội sáp nhập với tỉnh nào, câu trả lời chính xác là: Hà Nội không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào và vẫn duy trì phạm vi địa giới hành chính tương tự như trước ngày 1/7/2025.
2. Danh sách các xã phường mới của Hà Nội sau khi sáp nhập
Dù không thay đổi ở cấp tỉnh, Hà Nội đã tiến hành sắp xếp mạnh mẽ ở cấp xã nhằm tạo nên các đơn vị hành chính có quy mô phù hợp, tối ưu hóa nguồn lực, và thuận lợi hơn cho phát triển đô thị.
Thủ đô Hà Nội: diện tích 3.359,80 km2, dân số 8.718.000 người. Cấp tỉnh: không sáp nhập. Cấp xã sáp nhập còn 126 ĐVHC (51 phường và 75 xã). Chi tiết:
1. Phường Hoàn Kiếm Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Hàng Bạc, Phường Hàng Bồ, Phường Hàng Buồm, Phường Hàng Đào, Phường Hàng Gai, Phường Hàng Mã, Phường Lý Thái Tổ, Phường Cửa Đông, Phường Cửa Nam, Phường Điện Biên, Phường Đồng Xuân, Phường Hàng Bông, Phường Hàng Trống, Phường Tràng Tiền
Diện tích (km2) 1,91
Dân số (người) 105.301
Trụ sở hành chính (mới) Số 126 Hàng Trống, phường Hoàn Kiếm
2. Phường Cửa Nam Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Hàng Bài, Phường Phan Chu Trinh, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Phường Nguyễn Du, Phường Phạm Đình Hổ, Phường Hàng Bông (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm), Phường Hàng Trống (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm), Phường Tràng Tiền (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm)
Diện tích (km2) 1,68
Dân số (người) 52.751
Trụ sở hành chính (mới) Số 29 Quang Trung, phường Cửa Nam
3. Phường Ba Đình Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Quán Thánh, Phường Trúc Bạch, Phường Cửa Nam, Phường Điện Biên, Phường Đội Cấn, Phường Kim Mã, Phường Ngọc Hà, Phường Thụy Khuê, Phường Cửa Đông (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm), Phường Đồng Xuân (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm)
Diện tích (km2) 2,97
Dân số (người) 65.023
Trụ sở hành chính (mới) Số 2, phố Trúc Bạch, phường Ba Đình
4. Phường Ngọc Hà Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Vĩnh Phúc, Phường Liễu Giai, Phường Cống Vị, Phường Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Phường Nghĩa Đô, Phường Đội Cấn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ba Đình), Phường Ngọc Hà (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ba Đình)
Diện tích (km2) 2,68
Dân số (người) 93.536
Trụ sở hành chính (mới) Số 25, phố Liễu Giai, phường Ngọc Hà
5. Phường Giảng Võ Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Giảng Võ, Phường Cát Linh, Phường Láng Hạ, Phường Ngọc Khánh, Phường Thành Công, Phường Cống Vị (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ngọc Hà), Phường Kim Mã (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ba Đình, phường Ngọc Hà)
Diện tích (km2) 2,6
Dân số (người) 97.034
Trụ sở hành chính (mới) Số 525, phố Kim Mã, phường Giảng Võ
6. Phường Hai Bà Trưng Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Đồng Nhân, Phường Phố Huế, Phường Bạch Đằng, Phường Lê Đại Hành, Phường Nguyễn Du, Phường Thanh Nhàn, Phường Phạm Đình Hổ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cửa Nam)
Diện tích (km2) 2,65
Dân số (người) 87.801
Trụ sở hành chính (mới) Số 30 Lê Đại Hành, phường Hai Bà Trưng
7. Phường Vĩnh Tuy Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Mai Động, Phường Thanh Lương, Phường Vĩnh Hưng, Phường Vĩnh Tuy
Diện tích (km2) 2,33
Dân số (người) 90.583
Trụ sở hành chính (mới) Số 35 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy
8. Phường Bạch Mai Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Bạch Mai, Phường Bách Khoa, Phường Quỳnh Mai, Phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Phường Đồng Tâm, Phường Lê Đại Hành, Phường Phương Mai, Phường Trương Định, Phường Thanh Nhàn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hai Bà Trưng)
Diện tích (km2) 2,95
Dân số (người) 129.571
Trụ sở hành chính (mới) Số 33 Đại Cồ Việt, phường Bạch Mai
9. Phường Đống Đa Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Thịnh Quang, Phường Quang Trung (quận Đống Đa), Phường Láng Hạ, Phường Nam Đồng, Phường Ô Chợ Dừa, Phường Trung Liệt
Diện tích (km2) 2,07
Dân số (người) 81.358
Trụ sở hành chính (mới) Số 59 phố Hoàng Cầu, phường Đống Đa
10. Phường Kim Liên Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Kim Liên, Phường Khương Thượng, Phường Nam Đồng, Phường Phương Liên Trung Tự, Phường Trung Liệt, Phường Phương Mai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Bạch Mai), Phường Quang Trung (quận Đống Đa) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đống Đa)
Diện tích (km2) 2,46
Dân số (người) 109.107
Trụ sở hành chính (mới) Số 2 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Kim Liên
11. Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Khâm Thiên, Phường Thổ Quan, Phường Văn Chương, Phường Điện Biên, Phường Hàng Bột, Phường Văn Miếu Quốc Tử Giám, Phường Cửa Nam (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm, phường Cửa Nam, phường Ba Đình), Phường Lê Đại Hành (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hai Bà Trưng, phường Bạch Mai), Phường Nam Đồng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đống Đa, phường Kim Liên), Phường Nguyễn Du (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cửa Nam, phường Hai Bà Trưng), Phường Phương Liên Trung Tự (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Kim Liên)
Diện tích (km2) 1,92
Dân số (người) 105.604
Trụ sở hành chính (mới) Số 188 Kim Hoa, phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám
12. Phường Láng Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Láng Thượng, Phường Láng Hạ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Giảng Võ, phường Đống Đa), Phường Ngọc Khánh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ngọc Hà, phường Giảng Võ)
Diện tích (km2) 1,88
Dân số (người) 61.135
Trụ sở hành chính (mới) Số 79A ngõ 25 Vũ Ngọc Phan, phường Láng
13. Phường Ô Chợ Dừa Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Cát Linh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Giảng Võ), Phường Điện Biên (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm, phường Ba Đình, phường Văn Miếu Quốc Tử Giám), Phường Thành Công (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Giảng Võ), Phường Ô Chợ Dừa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đống Đa), Phường Trung Liệt (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đống Đa, phường Kim Liên), Phường Hàng Bột (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Văn Miếu Quốc Tử Giám), Phường Văn Miếu Quốc Tử Giám (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Văn Miếu Quốc Tử Giám)
Diện tích (km2) 1,83
Dân số (người) 71.293
Trụ sở hành chính (mới) Số 61 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa
14. Phường Hồng Hà Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Chương Dương, Phường Phúc Tân, Phường Phúc Xá, Phường Nhật Tân, Phường Phú Thượng, Phường Quảng An, Phường Thanh Lương, Phường Tứ Liên, Phường Yên Phụ, Phường Bồ Đề, Phường Ngọc Thụy, Phường Bạch Đằng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hai Bà Trưng)
Diện tích (km2) 15,09
Dân số (người) 123.282
Trụ sở hành chính (mới) Số 30 phố Tứ Liên, phường Hồng Hà
15. Phường Lĩnh Nam Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Lĩnh Nam, Phường Thanh Trì, Phường Trần Phú, Phường Yên Sở, Phường Thanh Lương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Vĩnh Tuy, phường Hồng Hà)
Diện tích (km2) 10,86
Dân số (người) 20.706
Trụ sở hành chính (mới) Số 669 đường Lĩnh Nam, phường Lĩnh Nam
16. Phường Hoàng Mai Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Giáp Bát, Phường Hoàng Liệt, Phường Hoàng Văn Thụ, Phường Lĩnh Nam, Phường Tân Mai, Phường Thịnh Liệt, Phường Tương Mai, Phường Trần Phú, Phường Vĩnh Hưng, Phường Yên Sở
Diện tích (km2) 9,04
Dân số (người) 98.502
Trụ sở hành chính (mới) Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Hoàng Mai
17. Phường Vĩnh Hưng Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Vĩnh Hưng, Phường Lĩnh Nam (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Lĩnh Nam, phường Hoàng Mai), Phường Thanh Trì (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Lĩnh Nam), Phường Vĩnh Tuy (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Vĩnh Tuy)
Diện tích (km2) 4,47
Dân số (người) 67.561
Trụ sở hành chính (mới) Số 177 phố Thanh Đàm, phường Vĩnh Hưng
18. Phường Tương Mai Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Giáp Bát, Phường Phương Liệt, Phường Mai Động (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Vĩnh Tuy), Phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Bạch Mai), Phường Đồng Tâm (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Bạch Mai), Phường Trương Định (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Bạch Mai), Phường Hoàng Văn Thụ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Mai), Phường Tân Mai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Mai), Phường Tương Mai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Mai), Phường Vĩnh Hưng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Vĩnh Tuy, phường Hoàng Mai, phường Vĩnh Hưng)
Diện tích (km2) 3,56
Dân số (người) 136.292
Trụ sở hành chính (mới) Số 2/224 đường Hoàng Mai, phường Tương Mai
19. Phường Định Công Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Định Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Thịnh Liệt, Xã Tân Triều, Xã Thanh Liệt, Phường Đại Kim, Phường Giáp Bát (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Mai, phường Tương Mai)
Diện tích (km2) 5,34
Dân số (người) 85.502
Trụ sở hành chính (mới) Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Định Công
20. Phường Hoàng Liệt Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Hoàng Liệt, Thị trấn Văn Điển, Xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), Xã Thanh Liệt, Phường Đại Kim
Diện tích (km2) 4,04
Dân số (người) 55.820
Trụ sở hành chính (mới) Số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt
21. Phường Yên Sở Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Thịnh Liệt, Phường Yên Sở, Xã Tứ Hiệp, Phường Hoàng Liệt (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Mai, phường Định Công, phường Hoàng Liệt), Phường Trần Phú (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Lĩnh Nam, phường Hoàng Mai)
Diện tích (km2) 5,61
Dân số (người) 40.913
Trụ sở hành chính (mới) Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích
22. Phường Thanh Xuân Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Nhân Chính, Phường Thanh Xuân Bắc, Phường Thanh Xuân Trung, Phường Thượng Đình, Phường Trung Hoà, Phường Trung Văn
Diện tích (km2) 3,24
Dân số (người) 106.316
Trụ sở hành chính (mới) Số 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân
23. Phường Khương Đình Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Hạ Đình, Phường Khương Đình, Phường Khương Trung, Phường Đại Kim, Xã Tân Triều, Phường Thanh Xuân Trung (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân), Phường Thượng Đình (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân)
Diện tích (km2) 3,1
Dân số (người) 86.286
Trụ sở hành chính (mới) Số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình
24. Phường Phương Liệt Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Khương Mai, Phường Thịnh Liệt (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Mai, phường Định Công, phường Yên Sở), Phường Phương Liệt (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tương Mai), Phường Định Công (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Định Công), Phường Khương Đình (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Khương Đình), Phường Khương Trung (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Khương Đình)
Diện tích (km2) 3,2
Dân số (người) 81.977
Trụ sở hành chính (mới) Số 136 Nguyễn Ngọc Nại, phường Phương Liệt
25. Phường Cầu Giấy Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Dịch Vọng, Phường Dịch Vọng Hậu, Phường Quan Hoa, Phường Mỹ Đình 1, Phường Mỹ Đình 2, Phường Yên Hòa
Diện tích (km2) 3,74
Dân số (người) 74.516
Trụ sở hành chính (mới) Số 96 Trần Thái Tông, phường Cầu Giấy
26. Phường Nghĩa Đô Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Nghĩa Tân, Phường Cổ Nhuế 1, Phường Mai Dịch, Phường Nghĩa Đô, Phường Xuân La, Phường Xuân Tảo, Phường Dịch Vọng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cầu Giấy), Phường Dịch Vọng Hậu (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cầu Giấy), Phường Quan Hoa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cầu Giấy)
Diện tích (km2) 4,34
Dân số (người) 125.568
Trụ sở hành chính (mới) Số 45 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Đô
27. Phường Yên Hòa Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Mễ Trì, Phường Nhân Chính, Phường Trung Hòa, Phường Yên Hòa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cầu Giấy)
Diện tích (km2) 4,1
Dân số (người) 77.029
Trụ sở hành chính (mới) Số 231 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Yên Hòa
28. Phường Tây Hồ Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Bưởi, Phường Phú Thượng, Phường Xuân La, Phường Nhật Tân (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà), Phường Quảng An (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà), Phường Tứ Liên (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà), Phường Yên Phụ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà), Phường Nghĩa Đô (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ngọc Hà, phường Nghĩa Đô), Phường Thụy Khuê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Ba Đình)
Diện tích (km2) 10,72
Dân số (người) 100.122
Trụ sở hành chính (mới) Số 657 Lạc Long Quân, phường Tây Hồ
29. Phường Phú Thượng Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Đông Ngạc, Phường Xuân La, Phường Xuân Đỉnh, Phường Xuân Tảo, Phường Phú Thượng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà, phường Tây Hồ)
Diện tích (km2) 7,21
Dân số (người) 39.322
Trụ sở hành chính (mới) Số 58 Phú Xá, phường Phú Thượng
30. Phường Tây Tựu Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phường Tây Tựu, Xã Kim Chung (huyện Hoài Đức)
Diện tích (km2) 7,54
Dân số (người) 39.436
Trụ sở hành chính (mới) Tổ dân phố Ngọa Long 2, phường Tây Tựu
31. Phường Phú Diễn Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Phú Diễn, Phường Cổ Nhuế 1, Phường Mai Dịch, Phường Phúc Diễn
Diện tích (km2) 6,29
Dân số (người) 74.603
Trụ sở hành chính (mới) Tổ dân phố số 18, phường Phú Diễn
32. Phường Xuân Đỉnh Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Xuân Đỉnh, Phường Cổ Nhuế 1 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Nghĩa Đô, phường Phú Diễn), Phường Xuân La (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Nghĩa Đô, phường Tây Hồ, phường Phú Thượng), Phường Xuân Tảo (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Nghĩa Đô, phường Phú Thượng)
Diện tích (km2) 5,46
Dân số (người) 48.658
Trụ sở hành chính (mới) Phố Minh Tảo, phường Xuân Đỉnh
33. Phường Đông Ngạc Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Đức Thắng, Phường Cổ Nhuế 2, Phường Thụy Phương, Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phường Đông Ngạc (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Thượng), Phường Xuân Đỉnh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Thượng, phường Xuân Đỉnh)
Diện tích (km2) 8,85
Dân số (người) 83.544
Trụ sở hành chính (mới) Phố Văn Hội, tổ dân phố số 2 phường Đông Ngạc
34. Phường Thượng Cát Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Liên Mạc, Phường Thượng Cát, Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phường Tây Tựu, Phường Cổ Nhuế 2 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đông Ngạc), Phường Thụy Phương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đông Ngạc)
Diện tích (km2) 14,77
Dân số (người) 24.692
Trụ sở hành chính (mới) Số 55 đường Yên Nội, phường Thượng Cát
35. Phường Từ Liêm Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Cầu Diễn, Phường Mễ Trì, Phường Phú Đô, Phường Mai Dịch (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Nghĩa Đô, phường Phú Diễn), Phường Mỹ Đình 1 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cầu Giấy), Phường Mỹ Đình 2 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Cầu Giấy)
Diện tích (km2) 10,18
Dân số (người) 119.997
Trụ sở hành chính (mới) Số 125 đường Hồ Tùng Mậu, phường Từ Liêm
36. Phường Xuân Phương Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Phương Canh, Phường Xuân Phương, Phường Đại Mỗ, Phường Tây Mỗ, Xã Vân Canh, Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Tựu, phường Đông Ngạc, phường Thượng Cát), Phường Phúc Diễn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Diễn)
Diện tích (km2) 10,81
Dân số (người) 104.947
Trụ sở hành chính (mới) Số 28 đường Foresa 4B, KĐT Xuân Phương, phường Xuân Phương
37. Phường Tây Mỗ Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Đại Mỗ, Phường Dương Nội, Xã An Khánh, Phường Tây Mỗ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Xuân Phương)
Diện tích (km2) 5,56
Dân số (người) 46.894
Trụ sở hành chính (mới) Số 169 đường Đại Mỗ, phường Tây Mỗ
38. Phường Đại Mỗ Hà Nội
Tên Phường/Xã (mới) phường Đại Mỗ - Thủ đô Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Đại Mỗ, Phường Dương Nội, Phường Mộ Lao, Phường Mễ Trì (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Yên Hòa, phường Từ Liêm), Phường Nhân Chính (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân, phường Yên Hòa), Phường Trung Hòa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân, phường Yên Hòa), Phường Phú Đô (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Từ Liêm), Phường Trung Văn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân)
Diện tích (km2) 8,1
Dân số (người) 80.462
Trụ sở hành chính (mới) Số 76 đường Trung Văn, phường Đại Mỗ
39. Phường Long Biên Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Cự Khối, Phường Phúc Đồng, Phường Thạch Bàn, Xã Bát Tràng, Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Gia Thụy
Diện tích (km2) 19,04
Dân số (người) 62.887
Trụ sở hành chính (mới) Số 199 đường Bát Khối, phường Long Biên
40. Phường Bồ Đề Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Ngọc Lâm, Phường Đức Giang, Phường Gia Thụy, Phường Thượng Thanh, Phường Phúc Đồng, Phường Ngọc Thụy (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà), Phường Bồ Đề (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà, phường Long Biên), Phường Long Biên (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên)
Diện tích (km2) 12,94
Dân số (người) 120.028
Trụ sở hành chính (mới) Số 270, đường Ngọc Thuỵ, phường Bồ Đề
41. Phường Việt Hưng Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Giang Biên, Phường Phúc Đồng, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi, Phường Gia Thụy (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên, phường Bồ Đề), Phường Đức Giang (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Bồ Đề), Phường Thượng Thanh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Bồ Đề)
Diện tích (km2) 12,91
Dân số (người) 83.188
Trụ sở hành chính (mới) Số 1 phố Vạn Hạnh, phường Việt Hưng
42. Phường Phúc Lợi Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Thạch Bàn, Xã Cổ Bi, Phường Giang Biên (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Việt Hưng), Phường Việt Hưng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Việt Hưng), Phường Phúc Lợi (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Việt Hưng), Phường Phúc Đồng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên, phường Bồ Đề, phường Việt Hưng)
Diện tích (km2) 10,41
Dân số (người) 66.790
Trụ sở hành chính (mới) Tổ 6, phường Phúc Lợi
43. Phường Hà Đông Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Phúc La, Phường Vạn Phúc, Phường Quang Trung (quận Hà Đông), Phường Đại Mỗ, Phường Hà Cầu, Phường La Khê, Phường Văn Quán, Xã Tân Triều, Phường Mộ Lao (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Đại Mỗ)
Diện tích (km2) 9
Dân số (người) 185.205
Trụ sở hành chính (mới) Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông
44. Phường Dương Nội Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Dương Nội, Phường Phú La, Phường Yên Nghĩa, Xã La Phù, Phường Đại Mỗ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Xuân Phương, phường Tây Mỗ, phường Đại Mỗ, phường Hà Đông), Phường La Khê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hà Đông)
Diện tích (km2) 7,9
Dân số (người) 56.091
Trụ sở hành chính (mới) Lô HC01 - khu A khu đô thị mới Dương Nội, phường Dương Nội
45. Phường Yên Nghĩa Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Đồng Mai, Phường Yên Nghĩa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Dương Nội)
Diện tích (km2) 13,18
Dân số (người) 49.643
Trụ sở hành chính (mới) Tổ dân phố 10, phường Yên Nghĩa
46. Phường Phú Lương Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Phú Lãm, Phường Kiến Hưng, Phường Phú Lương, Xã Cự Khê, Xã Hữu Hòa
Diện tích (km2) 9,4
Dân số (người) 52.024
Trụ sở hành chính (mới) Tổ dân phố 4, phường Phú Lương
47. Phường Kiến Hưng Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Kiến Hưng, Phường Phú Lương, Phường Quang Trung (quận Hà Đông) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hà Đông), Phường Hà Cầu (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hà Đông), Phường Phú La (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Dương Nội)
Diện tích (km2) 6,65
Dân số (người) 70.833
Trụ sở hành chính (mới) Lô C3, khu đô thị Văn Phú, phường Kiến Hưng
48. Phường Thanh Liệt Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tả Thanh Oai, Phường Đại Kim (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Định Công, phường Hoàng Liệt, phường Khương Đình), Phường Thanh Xuân Bắc (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân), Phường Hạ Đình (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Khương Đình), Phường Văn Quán (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hà Đông), Xã Thanh Liệt (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Định Công, phường Hoàng Liệt), Xã Tân Triều (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Định Công, phường Khương Đình, phường Hà Đông)
Diện tích (km2) 6,44
Dân số (người) 76.238
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Triều Khúc, phường Thanh Liệt
49. Phường Chương Mỹ Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Biên Giang, Thị trấn Chúc Sơn, Xã Đại Yên, Xã Ngọc Hòa, Xã Phụng Châu, Xã Tiên Phương, Xã Thuỵ Hương, Phường Đồng Mai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Yên Nghĩa)
Diện tích (km2) 38,9
Dân số (người) 87.913
Trụ sở hành chính (mới) Số 102, tổ dân phố Bắc Sơn, phường Chương Mỹ
50. Phường Sơn Tây Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Ngô Quyền, Phường Phú Thịnh, Phường Viên Sơn, Xã Đường Lâm, Phường Trung Hưng, Phường Sơn Lộc, Xã Thanh Mỹ
Diện tích (km2) 23,08
Dân số (người) 71.301
Trụ sở hành chính (mới) Số 1 phố Phó Đức Chính, phường Sơn Tây
51. Phường Tùng Thiện Hà Nội
Sáp nhập từ: Phường Xuân Khanh, Phường Trung Sơn Trầm, Xã Xuân Sơn, Phường Trung Hưng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Sơn Tây), Phường Sơn Lộc (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Sơn Tây), Xã Thanh Mỹ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Sơn Tây)
Diện tích (km2) 32,34
Dân số (người) 42.052
Trụ sở hành chính (mới) Số 66 đường Thanh Mỹ, thôn Thủ Trung, phường Tùng Thiện
DANH SÁCH CÁC XÃ MỚI SAU SÁP NHẬP Ở HÀ NỘI
52. Xã Thanh Trì Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Văn Điển, Xã Ngũ Hiệp, Xã Vĩnh Quỳnh, Xã Yên Mỹ, Xã Duyên Hà, Xã Tứ Hiệp (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Yên Sở), Phường Yên Sở (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Lĩnh Nam, phường Hoàng Mai, phường Yên Sở)
Diện tích (km2) 10,15
Dân số (người) 55.378
Trụ sở hành chính (mới) Số 12, Đường Nguyễn Bặc, xã Thanh Trì
53. Xã Đại Thanh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Liệt), Xã Hữu Hòa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương), Phường Kiến Hưng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương, phường Kiến Hưng), Thị trấn Văn Điển (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Liệt, xã Thanh Trì), Xã Tả Thanh Oai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Liệt), Xã Vĩnh Quỳnh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thanh Trì)
Diện tích (km2) 18,92
Dân số (người) 92.557
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Quỳnh Đô, xã Đại Thanh
54. Xã Nam Phù Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Vạn Phúc, Xã Liên Ninh, Xã Ninh Sở, Xã Đông Mỹ, Xã Duyên Thái, Xã Ngũ Hiệp (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thanh Trì), Xã Yên Mỹ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thanh Trì), Xã Duyên Hà (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thanh Trì)
Diện tích (km2) 13,74
Dân số (người) 42.772
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 2 Đông Mỹ, xã Nam Phù
55. Xã Ngọc Hồi Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Hồi, Xã Duyên Thái, Xã Đại Áng, Xã Khánh Hà, Xã Liên Ninh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Nam Phù)
Diện tích (km2) 13,35
Dân số (người) 43.864
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đại Áng, xã Ngọc Hồi
56. Xã Thượng Phúc Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tân Minh (huyện Thường Tín), Xã Dũng Tiến, Xã Quất Động, Xã Nghiêm Xuyên, Xã Nguyễn Trãi
Diện tích (km2) 28,91
Dân số (người) 45.464
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Mai Sao, xã Thượng Phúc
57. Xã Thường Tín Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Thường Tín, Xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Xã Hiền Giang, Xã Hòa Bình, Xã Nhị Khê, Xã Văn Bình, Xã Văn Phú, Xã Đại Áng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ngọc Hồi), Xã Khánh Hà (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ngọc Hồi)
Diện tích (km2) 28,29
Dân số (người) 70.739
Trụ sở hành chính (mới) Số 1 đường Thượng Phúc, xã Thường Tín
58. Xã Chương Dương Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Chương Dương, Xã Lê Lợi, Xã Thắng Lợi, Xã Tự Nhiên, Xã Tô Hiệu, Xã Vạn Nhất
Diện tích (km2) 28,89
Dân số (người) 59.973
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Kỳ Dương, xã Chương Dương
59. Xã Hồng Vân Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hà Hồi, Xã Hồng Vân, Xã Liên Phương, Xã Vân Tảo, Xã Duyên Thái (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Nam Phù, xã Ngọc Hồi), Xã Ninh Sở (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Nam Phù), Xã Đông Mỹ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Nam Phù)
Diện tích (km2) 24,53
Dân số (người) 58.685
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Nỏ Bạn, xã Hồng Vân
60. Xã Phú Xuyên Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Phú Minh, Thị trấn Phú Xuyên, Xã Hồng Thái, Xã Minh Cường, Xã Nam Phong, Xã Nam Tiến, Xã Quang Hà, Xã Văn Tự, Xã Tô Hiệu (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Chương Dương), Xã Vạn Nhất (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Chương Dương)
Diện tích (km2) 60,02
Dân số (người) 96.635
Trụ sở hành chính (mới) Tiểu khu Thao Chính, xã Phú Xuyên
61. Xã Phượng Dực Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hoàng Long, Xã Hồng Minh, Xã Phú Túc, Xã Văn Hoàng, Xã Phượng Dực
Diện tích (km2) 44,69
Dân số (người) 60.281
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Phượng Vũ, xã Phượng Dực
62. Xã Chuyên Mỹ Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Xã Châu Can, Xã Phú Yên, Xã Vân Từ, Xã Chuyên Mỹ
Diện tích (km2) 35,54
Dân số (người) 44.859
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Chính Vân, xã Chuyên Mỹ
63. Xã Đại Xuyên Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Bạch Hạ, Xã Khai Thái, Xã Minh Tân, Xã Phúc Tiến, Xã Quang Lãng, Xã Tri Thủy, Xã Đại Xuyên
Diện tích (km2) 51,66
Dân số (người) 74.906
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Hòa Thượng, xã Đại Xuyên
64. Xã Thanh Oai Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Kim Bài, Xã Đỗ Động, Xã Kim An, Xã Phương Trung, Xã Thanh Mai, Xã Kim Thư
Diện tích (km2) 26,86
Dân số (người) 54.475
Trụ sở hành chính (mới) Số 135 phố Kim Bài, xã Thanh Oai
65. Xã Bình Minh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Bích Hòa, Xã Bình Minh, Xã Cao Viên, Xã Thanh Cao, Xã Lam Điền, Xã Cự Khê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương), Phường Phú Lương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương, phường Kiến Hưng)
Diện tích (km2) 29,86
Dân số (người) 80.066
Trụ sở hành chính (mới) Số 01 đường Bích Hòa - Cao Viên, thôn Mùi, xã Bình Minh
66. Xã Tam Hưng Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Hưng, Xã Thanh Thùy, Xã Thanh Văn, Xã Tam Hưng
Diện tích (km2) 29,45
Dân số (người) 39.087
Trụ sở hành chính (mới) Số 65 thôn Gia Vĩnh, xã Tam Hưng
67. Xã Dân Hòa Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cao Xuân Dương, Xã Hồng Dương, Xã Liên Châu, Xã Tân Ước, Xã Dân Hòa
Diện tích (km2) 38,43
Dân số (người) 62.755
Trụ sở hành chính (mới) Số 45 khu trung tâm thôn Tảo Dương, xã Dân Hòa
68. Xã Vân Đình Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Vân Đình, Xã Cao Sơn Tiến, Xã Phương Tú, Xã Tảo Dương Văn
Diện tích (km2) 41,6
Dân số (người) 60.828
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Hoàng Xá, xã Vân Đình
69. Xã Ứng Thiên Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hoa Viên, Xã Liên Bạt, Xã Quảng Phú Cầu, Xã Trường Thịnh
Diện tích (km2) 38,4
Dân số (người) 53.962
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Trung Thịnh, xã Ứng Thiên
70. Xã Hòa Xá Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hòa Phú, Xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), Xã Bình Lưu Quang, Xã Phù Lưu
Diện tích (km2) 40,42
Dân số (người) 69.428
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đặng Giang, xã Hòa Xá
71. Xã Ứng Hòa Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Đại Cường, Xã Đại Hùng, Xã Đông Lỗ, Xã Đồng Tân, Xã Kim Đường, Xã Minh Đức, Xã Trầm Lộng, Xã Trung Tú
Diện tích (km2) 67,8
Dân số (người) 63.750
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Trạch Bái, xã Ứng Hòa
72. Xã Mỹ Đức Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Đại Nghĩa, Xã An Phú, Xã Đại Hưng, Xã Hợp Thanh, Xã Phù Lưu Tế
Diện tích (km2) 52,73
Dân số (người) 53.640
Trụ sở hành chính (mới) Số 2 phố Đại Đồng, xã Mỹ Đức
73. Xã Hồng Sơn Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), Xã An Mỹ, Xã Hợp Tiến, Xã Lê Thanh, Xã Xuy Xá, Xã Hồng Sơn
Diện tích (km2) 54,38
Dân số (người) 63.130
Trụ sở hành chính (mới) Đường Hồng Sơn, thôn Hạ Sở, xã Hồng Sơn
74. Xã Phúc Sơn Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Xuyên, Xã Phúc Lâm, Xã Thượng Lâm, Xã Tuy Lai, Xã Đồng Tâm
Diện tích (km2) 49,31
Dân số (người) 54.084
Trụ sở hành chính (mới) Khu trung tâm Mỹ Thành, xã Phúc Sơn
75. Xã Hương Sơn Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã An Tiến, Xã Hùng Tiến, Xã Vạn Tín, Xã Hương Sơn
Diện tích (km2) 69,11
Dân số (người) 52.634
Trụ sở hành chính (mới) Số 89, xóm 11, thôn Đục Khê, xã Hương Sơn
76. Xã Phú Nghĩa Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Đông Phương Yên, Xã Đông Sơn, Xã Thanh Bình, Xã Trung Hòa, Xã Trường Yên, Xã Phú Nghĩa
Diện tích (km2) 40,25
Dân số (người) 71.048
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Yên Kiện, xã Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ
77. Xã Xuân Mai Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Xuân Mai, Xã Nam Phương Tiến, Xã Thủy Xuân Tiên, Xã Tân Tiến
Diện tích (km2) 50,72
Dân số (người) 67.310
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Trí Thủy, xã Xuân Mai
78. Xã Trần Phú Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hoàng Văn Thụ, Xã Hữu Văn, Xã Mỹ Lương, Xã Trần Phú, Xã Đồng Tâm (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Phúc Sơn), Xã Tân Tiến (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Xuân Mai)
Diện tích (km2) 44,36
Dân số (người) 47.528
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thuận An, xã Trần Phú
79. Xã Hòa Phú Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Xã Đồng Lạc, Xã Hồng Phú, Xã Thượng Vực, Xã Văn Võ, Xã Kim Thư (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thanh Oai)
Diện tích (km2) 29,87
Dân số (người) 49.948
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Hòa Xá, xã Hòa Phú
80. Xã Quảng Bị Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hoàng Diệu, Xã Hợp Đồng, Xã Quảng Bị, Xã Tốt Động, Xã Lam Điền (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Bình Minh)
Diện tích (km2) 37,14
Dân số (người) 62.968
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thái Hòa, xã Quảng Bị
81. Xã Minh Châu Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Minh Châu, Thị trấn Tây Đằng, Xã Chu Minh
Diện tích (km2) 10,36
Dân số (người) 6.646
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Chu Chàng, xã Minh Châu
82. Xã Quảng Oai Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cam Thượng, Xã Đông Quang, Xã Tiên Phong, Xã Thụy An, Thị trấn Tây Đằng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Minh Châu), Xã Chu Minh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Minh Châu)
Diện tích (km2) 49,26
Dân số (người) 59.001
Trụ sở hành chính (mới) Số 252 đường Quảng Oai, xã Quảng Oai
83. Xã Vật Lại Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Thái Hòa, Xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), Xã Đồng Thái, Xã Phú Châu, Xã Vật Lại
Diện tích (km2) 51,75
Dân số (người) 58.579
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Vật Lại 3, xã Vật Lại
84. Xã Cổ Đô Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Phú Cường (huyện Ba Vì), Xã Cổ Đô, Xã Phong Vân, Xã Phú Hồng, Xã Phú Đông, Xã Vạn Thắng
Diện tích (km2) 53,25
Dân số (người) 70.706
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Mai Trai, xã Cổ Đô
85. Xã Bất Bạt Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Thuần Mỹ, Xã Tòng Bạt, Xã Sơn Đà, Xã Cẩm Lĩnh, Xã Minh Quang
Diện tích (km2) 56,43
Dân số (người) 40.066
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đan Thê, xã Bất Bạt
86. Xã Suối Hai Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Ba Trại, Xã Tản Lĩnh, Xã Thụy An (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Quảng Oai), Xã Cẩm Lĩnh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Bất Bạt)
Diện tích (km2) 51,56
Dân số (người) 35.201
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đức Thịnh, xã Suối Hai
87. Xã Ba Vì Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Ba Vì, Xã Khánh Thượng, Xã Minh Quang (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Bất Bạt)
Diện tích (km2) 81,27
Dân số (người) 26.651
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Lặt, xã Ba Vì
88. Xã Yên Bài Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Vân Hòa, Xã Yên Bài, Xã Thạch Hòa
Diện tích (km2) 68,19
Dân số (người) 21.416
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Bặn, xã Yên Bài
89. Xã Đoài Phương Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Kim Sơn, Xã Sơn Đông, Xã Cổ Đông
Diện tích (km2) 57,1
Dân số (người) 39.828
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Phúc Lộc, xã Đoài Phương
90. Xã Phúc Thọ Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Phúc Thọ, Xã Long Thượng, Xã Phúc Hòa, Xã Phụng Thượng, Xã Tích Lộc, Xã Trạch Mỹ Lộc
Diện tích (km2) 39,66
Dân số (người) 75.425
Trụ sở hành chính (mới) Số 39 đường Lạc Trị, xã Phúc Thọ
91. Xã Phúc Lộc Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Nam Hà, Xã Sen Phương, Xã Vân Phúc, Xã Võng Xuyên, Xã Xuân Đình
Diện tích (km2) 41,15
Dân số (người) 61.457
Trụ sở hành chính (mới) Số 99 thôn Nam Võng, xã Phúc Lộc
92. Xã Hát Môn Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Xã Hiệp Thuận, Xã Liên Hiệp, Xã Ngọc Tảo, Xã Tam Thuấn, Xã Thanh Đa, Xã Hát Môn
Diện tích (km2) 37,67
Dân số (người) 72.227
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 1 - Tam Thuấn, xã Hát Môn
93. Xã Thạch Thất Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Liên Quan, Xã Cẩm Yên, Xã Đại Đồng, Xã Kim Quan, Xã Lại Thượng, Xã Phú Kim
Diện tích (km2) 31,93
Dân số (người) 57.645
Trụ sở hành chính (mới) Đường 419, xã Thạch Thất
94. Xã Hạ Bằng Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cần Kiệm, Xã Đồng Trúc, Xã Bình Yên, Xã Hạ Bằng, Xã Tân Xã, Xã Phú Cát
Diện tích (km2) 32,14
Dân số (người) 38.721
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Sen Trì, xã Hạ Bằng
95. Xã Tây Phương Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Xã Hương Ngải, Xã Lam Sơn, Xã Thạch Xá, Xã Quang Trung, Thị trấn Quốc Oai, Xã Ngọc Liệp, Xã Phượng Sơn
Diện tích (km2) 31,06
Dân số (người) 99.874
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Yên, xã Tây Phương
96. Xã Hòa Lạc Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tiến Xuân, Xã Thạch Hòa, Xã Cổ Đông (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đoài Phương), Xã Bình Yên (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Hạ Bằng), Xã Hạ Bằng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Hạ Bằng), Xã Tân Xã (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Hạ Bằng)
Diện tích (km2) 35,37
Dân số (người) 20.815
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 1, Thạch Hòa, xã Hòa Lạc
97. Xã Yên Xuân Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Xã Yên Bình, Xã Yên Trung, Xã Tiến Xuân (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Hòa Lạc), Xã Thạch Hòa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Yên Bài, xã Hòa Lạc)
Diện tích (km2) 78,01
Dân số (người) 29.375
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 3, Yên Bình, xã Yên Xuân
98. Xã Quốc Oai Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Thạch Thán, Xã Sài Sơn, Xã Ngọc Mỹ, Thị trấn Quốc Oai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tây Phương), Xã Phượng Sơn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tây Phương)
Diện tích (km2) 24
Dân số (người) 63.344
Trụ sở hành chính (mới) Số 10, đường 17/8, xã Quốc Oai
99. Xã Hưng Đạo Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cộng Hoà, Xã Đồng Quang, Xã Hưng Đạo
Diện tích (km2) 24,9
Dân số (người) 49.357
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thị Ngoại, xã Hưng Đạo
100. Xã Kiều Phú Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cấn Hữu, Xã Liệp Nghĩa, Xã Tuyết Nghĩa, Xã Ngọc Liệp (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tây Phương), Xã Quang Trung (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tây Phương), Xã Ngọc Mỹ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Quốc Oai)
Diện tích (km2) 34,53
Dân số (người) 60.885
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Phú Mỹ, xã Kiều Phú
101. Xã Phú Cát Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Đông Yên, Xã Hoà Thạch, Xã Phú Mãn, Xã Phú Cát (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Hạ Bằng)
Diện tích (km2) 51,21
Dân số (người) 43.339
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đông Hạ, xã Phú Cát
102. Xã Hoài Đức Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Trạm Trôi, Xã Di Trạch, Xã Đức Giang, Xã Đức Thượng, Phường Tây Tựu, Xã Tân Lập, Xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Tựu)
Diện tích (km2) 16,73
Dân số (người) 69.239
Trụ sở hành chính (mới) Số 125 tỉnh lộ 422, xã Hoài Đức
103. Xã Dương Hòa Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cát Quế, Xã Dương Liễu, Xã Đắc Sở, Xã Minh Khai, Xã Yên Sở
Diện tích (km2) 17,41
Dân số (người) 58.830
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 5, xã Dương Hòa
104. Xã Sơn Đồng Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Lại Yên, Xã Sơn Đồng, Xã Tiền Yên, Xã An Khánh, Xã Song Phương, Xã Vân Côn, Xã An Thượng, Xã Vân Canh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Xuân Phương)
Diện tích (km2) 21,57
Dân số (người) 63.267
Trụ sở hành chính (mới) Số 6, đường Tiền Yên, thôn Tiền Lệ, xã Sơn Đồng
105. Xã An Khánh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Đông La, Phường Dương Nội (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Mỗ, phường Đại Mỗ, phường Dương Nội), Xã An Khánh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Mỗ, xã Sơn Đồng), Xã La Phù (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Dương Nội), Xã Song Phương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng), Xã Vân Côn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng), Xã An Thượng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng)
Diện tích (km2) 28,69
Dân số (người) 102.136
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Lũng Vân, xã An Khánh
106. Xã Đan Phượng Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Phùng, Xã Đồng Tháp, Xã Song Phượng, Xã Thượng Mỗ, Xã Đan Phượng
Diện tích (km2) 15,3
Dân số (người) 47.629
Trụ sở hành chính (mới) Số 105, phố Tây Sơn, xã Đan Phượng
107. Xã Ô Diên Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Hạ Mỗ, Xã Tân Hội, Xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Xã Hồng Hà, Xã Liên Hồng, Xã Liên Trung, Phường Tây Tựu (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Tựu, phường Đông Ngạc, phường Thượng Cát, xã Hoài Đức), Xã Tân Lập (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Hoài Đức)
Diện tích (km2) 32,06
Dân số (người) 97.506
Trụ sở hành chính (mới) Số 3, đường Phan Xích, xã Ô Diên
108. Xã Liên Minh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Phương Đình, Xã Trung Châu, Xã Thọ Xuân, Xã Thọ An, Xã Hồng Hà, Xã Tiến Thịnh
Diện tích (km2) 23,57
Dân số (người) 47.769
Trụ sở hành chính (mới) Số 121, đường Nam Sông Hồng, thôn 7, xã Liên Minh
109. Xã Gia Lâm Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Dương Xá, Xã Kiêu Kỵ, Thị trấn Trâu Quỳ, Phường Thạch Bàn, Xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Xã Cổ Bi, Xã Đa Tốn, Xã Bát Tràng
Diện tích (km2) 25,72
Dân số (người) 90.498
Trụ sở hành chính (mới) Số 1, phố Thuận An, xã Gia Lâm
110. Xã Thuận An Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Dương Quang, Xã Lệ Chi, Xã Đặng Xá, Xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Gia Lâm)
Diện tích (km2) 29,67
Dân số (người) 68.292
Trụ sở hành chính (mới) Đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Thuận An
111. Xã Bát Tràng Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Kim Đức, Phường Cự Khối (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên), Phường Thạch Bàn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên, phường Phúc Lợi, xã Gia Lâm), Thị trấn Trâu Quỳ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Gia Lâm), Xã Đa Tốn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Gia Lâm), Xã Bát Tràng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên, xã Gia Lâm)
Diện tích (km2) 20,67
Dân số (người) 48.987
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đào Xuyên, xã Bát Tràng
112. Xã Phù Đổng Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Yên Viên, Xã Ninh Hiệp, Xã Phù Đổng, Xã Thiên Đức, Xã Yên Thường, Xã Yên Viên, Xã Cổ Bi (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phúc Lợi, xã Gia Lâm), Xã Đặng Xá (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thuận An)
Diện tích (km2) 41,62
Dân số (người) 111.484
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thượng, xã Phù Đổng
113. Xã Thư Lâm Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Thụy Lâm, Xã Vân Hà, Xã Xuân Nộn, Thị trấn Đông Anh, Xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Xã Dục Tú, Xã Nguyên Khê, Xã Uy Nỗ, Xã Việt Hùng
Diện tích (km2) 43,84
Dân số (người) 102.580
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thiết Bình, xã Thư Lâm
114. Xã Đông Anh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Cổ Loa, Xã Đông Hội, Xã Mai Lâm, Thị trấn Đông Anh, Xã Tàm Xá, Xã Tiên Dương, Xã Vĩnh Ngọc, Xã Xuân Canh, Xã Liên Hà (huyện Đông Anh) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm), Xã Dục Tú (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm), Xã Uy Nỗ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm), Xã Việt Hùng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm)
Diện tích (km2) 48,68
Dân số (người) 118.183
Trụ sở hành chính (mới) Số 66, đường Cao Lỗ, xã Đông Anh
115. Xã Phúc Thịnh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Bắc Hồng, Xã Nam Hồng, Xã Vân Nội, Xã Vĩnh Ngọc, Xã Nguyên Khê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm), Xã Xuân Nộn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm), Xã Tiên Dương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đông Anh), Thị trấn Đông Anh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thư Lâm, xã Đông Anh)
Diện tích (km2) 42,63
Dân số (người) 95.951
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Cán Khê, xã Phúc Thịnh
116. Xã Thiên Lộc Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Võng La, Xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Xã Đại Mạch, Xã Kim Nỗ, Xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Xã Hải Bối
Diện tích (km2) 27,96
Dân số (người) 74.597
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Bầu, xã Thiên Lộc
117. Xã Vĩnh Thanh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tàm Xá (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đông Anh), Xã Xuân Canh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đông Anh), Xã Vĩnh Ngọc (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Đông Anh, xã Phúc Thịnh), Xã Kim Chung (huyện Đông Anh) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thiên Lộc), Xã Hải Bối (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thiên Lộc), Xã Kim Nỗ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thiên Lộc)
Diện tích (km2) 22,52
Dân số (người) 64.698
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đồng Nhân, xã Vĩnh Thanh
118. Xã Mê Linh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tráng Việt, Xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Xã Văn Khê, Xã Mê Linh, Xã Đại Thịnh, Xã Hồng Hà, Xã Liên Hà (huyện Đan Phượng) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ô Diên), Xã Liên Hồng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ô Diên), Xã Liên Trung (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ô Diên), Xã Đại Mạch (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thiên Lộc)
Diện tích (km2) 34,97
Dân số (người) 62.197
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Tráng Việt, xã Mê Linh
119. Xã Yên Lãng Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Chu Phan, Xã Hoàng Kim, Xã Liên Mạc, Xã Thạch Đà, Xã Văn Khê, Xã Tiến Thịnh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Liên Minh), Xã Trung Châu (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Liên Minh), Xã Thọ Xuân (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Liên Minh), Xã Thọ An (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Liên Minh), Xã Hồng Hà (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Liên Minh, xã Mê Linh)
Diện tích (km2) 44,81
Dân số (người) 71.339
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 1 - Thạch Đà, xã Yên Lãng
120. Xã Tiến Thắng Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tam Đồng, Xã Tiến Thắng, Xã Tự Lập, Xã Đại Thịnh, Xã Kim Hoa, Xã Thanh Lâm, Xã Văn Khê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Ô Diên, xã Mê Linh, xã Yên Lãng), Xã Thạch Đà (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Yên Lãng)
Diện tích (km2) 36,34
Dân số (người) 64.246
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Văn Lôi, xã Tiến Thắng
121. Xã Quang Minh Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Chi Đông, Thị trấn Quang Minh, Xã Mê Linh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Mê Linh), Xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thiên Lộc, xã Mê Linh), Xã Đại Thịnh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Mê Linh, xã Tiến Thắng), Xã Kim Hoa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tiến Thắng), Xã Thanh Lâm (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Tiến Thắng)
Diện tích (km2) 32,17
Dân số (người) 69.623
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Nội Đồng, xã Quang Minh
122. Xã Sóc Sơn Hà Nội
Sáp nhập từ: Thị trấn Sóc Sơn, Xã Tân Minh, Xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), Xã Phù Lỗ, Xã Phù Linh, Xã Tiên Dược, Xã Mai Đình, Xã Phú Minh, Xã Quang Tiến
Diện tích (km2) 68,24
Dân số (người) 117.876
Trụ sở hành chính (mới) Số 1 đường Núi Đôi, xã Sóc Sơn
123. Xã Đa Phúc Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Bắc Phú, Xã Đức Hoà, Xã Kim Lũ, Xã Tân Hưng, Xã Việt Long, Xã Xuân Giang, Xã Xuân Thu
Diện tích (km2) 55,32
Dân số (người) 83.649
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Đức Hậu, xã Đa Phúc
124. Xã Nội Bài Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Xã Hiền Ninh, Xã Thanh Xuân, Xã Mai Đình (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sóc Sơn), Xã Phú Minh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sóc Sơn), Xã Quang Tiến (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sóc Sơn)
Diện tích (km2) 51,64
Dân số (người) 70.469
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thanh Nhàn, xã Nội Bài
125. Xã Trung Giã Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Bắc Sơn, Xã Hồng Kỳ, Xã Nam Sơn, Xã Trung Giã
Diện tích (km2) 77,52
Dân số (người) 61.315
Trụ sở hành chính (mới) Thôn 4 - Hồng Kỳ, xã Trung Giã
126. Xã Kim Anh Hà Nội
Sáp nhập từ: Xã Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Xã Minh Phú, Xã Minh Trí
Diện tích (km2) 52,8
Dân số (người) 48.564
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Thắng Trí, xã Kim Anh
Việc sắp xếp lại cấp xã này không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý hành chính mà còn góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội theo quy hoạch xây dựng Thủ đô. Với 126 đơn vị cấp xã mới, Hà Nội đã đảm bảo mỗi phường, xã có đủ năng lực về hạ tầng, nguồn lực con người, và ngân sách để phục vụ người dân tốt hơn.
Chi tiết danh sách chính thức 126 xã, phường Hà Nội sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 |
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) |
STT | THÀNH PHỐ HÀ NỘI | 3.359,8 | 8.807.523 | |
1 | Phường Hoàn Kiếm | Thành phố Hà Nội | 1,91 | 105,301 |
2 | Phường Cửa Nam | Thành phố Hà Nội | 1,68 | 52,751 |
3 | Phường Ba Đình | Thành phố Hà Nội | 2,97 | 65,023 |
4 | Phường Ngọc Hà | Thành phố Hà Nội | 2,68 | 93,536 |
5 | Phường Giảng Võ | Thành phố Hà Nội | 2,60 | 97.034,0 |
6 | Phường Hai Bà Trưng | Thành phố Hà Nội | 2,65 | 87.801,0 |
7 | Phường Vĩnh Tuy | Thành phố Hà Nội | 2,33 | 90,583 |
8 | Phường Bạch Mai | Thành phố Hà Nội | 2,95 | 129,571 |
9 | Phường Đống Đa | Thành phố Hà Nội | 2,07 | 81.358,0 |
10 | Phường Kim Liên | Thành phố Hà Nội | 2,46 | 109.107,0 |
11 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Thành phố Hà Nội | 1,92 | 105.604,0 |
12 | Phường Láng | Thành phố Hà Nội | 1,88 | 61.135,0 |
13 | Phường Ô Chợ Dừa | Thành phố Hà Nội | 1,83 | 71.293,0 |
14 | Phường Hồng Hà | Thành phố Hà Nội | 15,09 | 123,282 |
15 | Phường Lĩnh Nam | Thành phố Hà Nội | 10,86 | 20,706 |
16 | Phường Hoàng Mai | Thành phố Hà Nội | 9,04 | 98,502 |
17 | Phường Vĩnh Hưng | Thành phố Hà Nội | 4,47 | 67,561 |
18 | Phường Tương Mai | Thành phố Hà Nội | 3,56 | 136,292 |
19 | Phường Định Công | Thành phố Hà Nội | 5,34 | 85,502 |
20 | Phường Hoàng Liệt | Thành phố Hà Nội | 4,04 | 55,82 |
21 | Phường Yên Sở | Thành phố Hà Nội | 5,62 | 40,948 |
22 | Phường Thanh Xuân | Thành phố Hà Nội | 3,24 | 106,316 |
23 | Phường Khương Đình | Thành phố Hà Nội | 3,10 | 86,286 |
24 | Phường Phương Liệt | Thành phố Hà Nội | 3,20 | 81,977 |
25 | Phường Cầu Giấy | Thành phố Hà Nội | 3,74 | 74,516 |
26 | Phường Nghĩa Đô | Thành phố Hà Nội | 4,34 | 125,568 |
27 | Phường Yên Hòa | Thành phố Hà Nội | 4,10 | 77,029 |
28 | Phường Tây Hồ | Thành phố Hà Nội | 10,72 | 100,122 |
29 | Phường Phú Thượng | Thành phố Hà Nội | 7,21 | 39,322 |
30 | Phường Tây Tựu | Thành phố Hà Nội | 7,54 | 39,436 |
31 | Phường Phú Diễn | Thành phố Hà Nội | 6,29 | 74,603 |
32 | Phường Xuân Đỉnh | Thành phố Hà Nội | 5,46 | 48,658 |
33 | Phường Đông Ngạc | Thành phố Hà Nội | 8,85 | 83.544,0 |
34 | Phường Thượng Cát | Thành phố Hà Nội | 14,77 | 24,692 |
35 | Phường Từ Liêm | Thành phố Hà Nội | 10,18 | 119,997 |
36 | Phường Xuân Phương | Thành phố Hà Nội | 10,81 | 104,947 |
37 | Phường Tây Mỗ | Thành phố Hà Nội | 5,56 | 46.894,0 |
38 | Phường Đại Mỗ | Thành phố Hà Nội | 8,10 | 80.462,0 |
39 | Phường Long Biên | Thành phố Hà Nội | 19,04 | 62,887 |
40 | Phường Bồ Đề | Thành phố Hà Nội | 12,94 | 120.028,0 |
41 | Phường Việt Hưng | Thành phố Hà Nội | 12,91 | 83.188,0 |
42 | Phường Phúc Lợi | Thành phố Hà Nội | 10,41 | 66.790,0 |
43 | Phường Hà Đông | Thành phố Hà Nội | 9,00 | 185.205,0 |
44 | Phường Dương Nội | Thành phố Hà Nội | 7,90 | 56.091,0 |
45 | Phường Yên Nghĩa | Thành phố Hà Nội | 13,18 | 49.643,0 |
46 | Phường Phú Lương | Thành phố Hà Nội | 9,40 | 52.024,0 |
47 | Phường Kiến Hưng | Thành phố Hà Nội | 6,65 | 70.833,0 |
48 | Xã Thanh Trì | Thành phố Hà Nội | 9,94 | 51.393,0 |
49 | Xã Đại Thanh | Thành phố Hà Nội | 18,92 | 92.557,0 |
50 | Xã Nam Phù | Thành phố Hà Nội | 13,74 | 42.772,0 |
51 | Xã Ngọc Hồi | Thành phố Hà Nội | 13,35 | 43.864,0 |
52 | Phường Thanh Liệt | Thành phố Hà Nội | 6,44 | 76.238,0 |
53 | Xã Thượng Phúc | Thành phố Hà Nội | 28,91 | 45,464 |
54 | Xã Thường Tín | Thành phố Hà Nội | 28,29 | 70,739 |
55 | Xã Chương Dương | Thành phố Hà Nội | 28,89 | 59,973 |
56 | Xã Hồng Vân | Thành phố Hà Nội | 24,53 | 58,685 |
57 | Xã Phú Xuyên | Thành phố Hà Nội | 60,02 | 96.635,0 |
58 | Xã Phượng Dực | Thành phố Hà Nội | 44,69 | 60.281,0 |
59 | Xã Chuyên Mỹ | Thành phố Hà Nội | 35,54 | 44.859,0 |
60 | Xã Đại Xuyên | Thành phố Hà Nội | 51,66 | 74,906 |
61 | Xã Thanh Oai | Thành phố Hà Nội | 26,86 | 54,475 |
62 | Xã Bình Minh | Thành phố Hà Nội | 29,86 | 80,066 |
63 | Xã Tam Hưng | Thành phố Hà Nội | 29,45 | 39.087,0 |
64 | Xã Dân Hòa | Thành phố Hà Nội | 38,43 | 62.755,0 |
65 | Xã Vân Đình | Thành phố Hà Nội | 41,60 | 60.828,0 |
66 | Xã Ứng Thiên | Thành phố Hà Nội | 38,40 | 53,962 |
67 | Xã Hòa Xá | Thành phố Hà Nội | 40,42 | 69.428,0 |
68 | Xã Ứng Hòa | Thành phố Hà Nội | 67,80 | 63,75 |
69 | Xã Mỹ Đức | Thành phố Hà Nội | 52,73 | 53,64 |
70 | Xã Hồng Sơn | Thành phố Hà Nội | 54,38 | 63.130,0 |
71 | Xã Phúc Sơn | Thành phố Hà Nội | 49,31 | 54,084 |
72 | Xã Hương Sơn | Thành phố Hà Nội | 69,11 | 52.634,0 |
73 | Phường Chương Mỹ | Thành phố Hà Nội | 38,90 | 87.913,0 |
74 | Xã Phú Nghĩa | Thành phố Hà Nội | 40,25 | 71.048,0 |
75 | Xã Xuân Mai | Thành phố Hà Nội | 50,72 | 67,31 |
76 | Xã Trần Phú | Thành phố Hà Nội | 44,36 | 47.528,0 |
77 | Xã Hòa Phú | Thành phố Hà Nội | 29,87 | 49,948 |
78 | Xã Quảng Bị | Thành phố Hà Nội | 37,14 | 62,968 |
79 | Xã Minh Châu | Thành phố Hà Nội | 10,36 | 6.646,0 |
80 | Xã Quảng Oai | Thành phố Hà Nội | 49,26 | 59.001,0 |
81 | Xã Vật Lại | Thành phố Hà Nội | 51,75 | 58.579,0 |
82 | Xã Cổ Đô | Thành phố Hà Nội | 53,25 | 70.706,0 |
83 | Xã Bất Bạt | Thành phố Hà Nội | 56,43 | 40.066,0 |
84 | Xã Suối Hai | Thành phố Hà Nội | 51,56 | 35.201,0 |
85 | Xã Ba Vì | Thành phố Hà Nội | 81,27 | 26,651 |
86 | Xã Yên Bài | Thành phố Hà Nội | 68,19 | 21,416 |
87 | Phường Sơn Tây | Thành phố Hà Nội | 23,08 | 71,301 |
88 | Phường Tùng Thiện | Thành phố Hà Nội | 32,34 | 42,052 |
89 | Xã Đoài Phương | Thành phố Hà Nội | 57,10 | 39,828 |
90 | Xã Phúc Thọ | Thành phố Hà Nội | 39,66 | 75.425,0 |
91 | Xã Phúc Lộc | Thành phố Hà Nội | 41,15 | 61,457 |
92 | Xã Hát Môn | Thành phố Hà Nội | 37,67 | 72.227,0 |
93 | Xã Thạch Thất | Thành phố Hà Nội | 31,93 | 57.645,0 |
94 | Xã Hạ Bằng | Thành phố Hà Nội | 32,14 | 38.721,0 |
95 | Xã Tây Phương | Thành phố Hà Nội | 31,10 | 99.874,0 |
96 | Xã Hòa Lạc | Thành phố Hà Nội | 35,37 | 20.815,0 |
97 | Xã Yên Xuân | Thành phố Hà Nội | 78,01 | 29.375,0 |
98 | Xã Quốc Oai | Thành phố Hà Nội | 24,00 | 63.344,0 |
99 | Xã Hưng Đạo | Thành phố Hà Nội | 24,90 | 49.357,0 |
100 | Xã Kiều Phú | Thành phố Hà Nội | 34,49 | 60.885,0 |
101 | Xã Phú Cát | Thành phố Hà Nội | 51,21 | 43.339,0 |
102 | Xã Hoài Đức | Thành phố Hà Nội | 16,73 | 69.239,0 |
103 | Xã Dương Hòa | Thành phố Hà Nội | 17,41 | 58.830,0 |
104 | Xã Sơn Đồng | Thành phố Hà Nội | 21,57 | 63.267,0 |
105 | Xã An Khánh | Thành phố Hà Nội | 28,69 | 102.136,0 |
106 | Xã Đan Phượng | Thành phố Hà Nội | 15,30 | 47.629,0 |
107 | Xã Ô Diên | Thành phố Hà Nội | 32,06 | 97.506,0 |
108 | Xã Liên Minh | Thành phố Hà Nội | 23,57 | 47.769,0 |
109 | Xã Gia Lâm | Thành phố Hà Nội | 25,72 | 90,498 |
110 | Xã Thuận An | Thành phố Hà Nội | 29,67 | 68.292,0 |
111 | Xã Bát Tràng | Thành phố Hà Nội | 20,67 | 48.987,0 |
112 | Xã Phù Đổng | Thành phố Hà Nội | 41,62 | 111.484,0 |
113 | Xã Thư Lâm | Thành phố Hà Nội | 43,84 | 102.580,0 |
114 | Xã Đông Anh | Thành phố Hà Nội | 48,68 | 118.183,0 |
115 | Xã Phúc Thịnh | Thành phố Hà Nội | 42,63 | 95.951,0 |
116 | Xã Thiên Lộc | Thành phố Hà Nội | 27,96 | 74,597 |
117 | Xã Vĩnh Thanh | Thành phố Hà Nội | 22,52 | 64.698,0 |
118 | Xã Mê Linh | Thành phố Hà Nội | 34,97 | 62.197,0 |
119 | Xã Yên Lãng | Thành phố Hà Nội | 44,81 | 71.339,0 |
120 | Xã Tiến Thắng | Thành phố Hà Nội | 36,34 | 64.246,0 |
121 | Xã Quang Minh | Thành phố Hà Nội | 32,17 | 69.623,0 |
122 | Xã Sóc Sơn | Thành phố Hà Nội | 68,24 | 117.876,0 |
123 | Xã Đa Phúc | Thành phố Hà Nội | 55,32 | 83.649,0 |
124 | Xã Nội Bài | Thành phố Hà Nội | 51,64 | 70.469,0 |
125 | Xã Trung Giã | Thành phố Hà Nội | 77,52 | 61.315,0 |
126 | Xã Kim Anh | Thành phố Hà Nội | 52,80 | 48.564,0 |
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
-
Xã Đông La, Phường Dương Nội (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Mỗ, phường Đại Mỗ, phường Dương Nội), Xã An Khánh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Mỗ, xã Sơn Đồng), Xã La Phù (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Dương Nội), Xã Song Phương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng), Xã Vân Côn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng), Xã An Thượng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã An Khánh, Hà Nội
-
Phường Quán Thánh, Phường Trúc Bạch, Phường Cửa Nam, Phường Điện Biên, Phường Đội Cấn, Phường Kim Mã, Phường Ngọc Hà, Phường Thụy Khuê, Phường Cửa Đông (phần còn lại), Phường Đồng Xuân (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Ba Đình, Hà Nội.
-
Xã Ba Vì, Xã Khánh Thượng, Xã Minh Quang (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ba Vì, Hà Nội.
-
Phường Bạch Mai, Phường Bách Khoa, Phường Quỳnh Mai, Phường Minh Khai (Hai Bà Trưng), Phường Đồng Tâm, Phường Lê Đại Hành, Phường Phương Mai, Phường Trương Định, Phường Thanh Nhàn (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Bạch Mai, Hà Nội.
-
Xã Thuần Mỹ, Xã Tòng Bạt, Xã Sơn Đà, Xã Cẩm Lĩnh, Xã Minh Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bất Bạt, Hà Nội.
-
Xã Kim Đức, Phường Cự Khối (phần còn lại), Phường Thạch Bàn (phần còn lại), Thị trấn Trâu Quỳ (phần còn lại), Xã Đa Tốn (phần còn lại), Xã Bát Tràng (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bát Tràng, Hà Nội.
-
Xã Bích Hòa, Xã Bình Minh, Xã Cao Viên, Xã Thanh Cao, Xã Lam Điền, Xã Cự Khê (phần còn lại), Phường Phú Lương (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Minh, Hà Nội.
-
Phường Ngọc Lâm, Phường Đức Giang, Phường Gia Thụy, Phường Thượng Thanh, Phường Phúc Đồng, Phường Ngọc Thụy (phần còn lại), Phường Bồ Đề (phần còn lại), Phường Long Biên (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Bồ Đề, Hà Nội.
-
Phường Dịch Vọng, Phường Dịch Vọng Hậu, Phường Quan Hoa, Phường Mỹ Đình 1, Phường Mỹ Đình 2, Phường Yên Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Cầu Giấy, Hà Nội.
-
Xã Chương Dương, Xã Lê Lợi, Xã Thắng Lợi, Xã Tự Nhiên, Xã Tô Hiệu, Xã Vạn Nhất sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chương Dương, Hà Nội.
-
Phường Biên Giang, Thị trấn Chúc Sơn, Xã Đại Yên, Xã Ngọc Hòa, Xã Phụng Châu, Xã Tiên Phương, Xã Thuỵ Hương, Phường Đồng Mai (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Chương Mỹ, Hà Nội.
-
Xã Tân Dân (Phú Xuyên), Xã Châu Can, Xã Phú Yên, Xã Vân Từ, Xã Chuyên Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chuyên Mỹ, Hà Nội.
-
Xã Phú Cường (Ba Vì), Xã Cổ Đô, Xã Phong Vân, Xã Phú Hồng, Xã Phú Đông, Xã Vạn Thắng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cổ Đô, Hà Nội.
-
Phường Hàng Bài, Phường Phan Chu Trinh, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Phường Nguyễn Du, Phường Phạm Đình Hổ, Phường Hàng Bông (phần còn lại), Phường Hàng Trống (phần còn lại), Phường Tràng Tiền (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Cửa Nam, Hà Nội.
-
Xã Bắc Phú, Xã Đức Hoà, Xã Kim Lũ, Xã Tân Hưng, Xã Việt Long, Xã Xuân Giang, Xã Xuân Thu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đa Phúc, Hà Nội.
-
Phường Đại Mỗ, Phường Dương Nội, Phường Mộ Lao, Phường Mễ Trì (phần còn lại), Phường Nhân Chính (phần còn lại), Phường Trung Hòa (phần còn lại), Phường Phú Đô (phần còn lại), Phường Trung Văn (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đại Mỗ, Hà Nội.
-
Xã Tam Hiệp (Thanh Trì) (phần còn lại), Xã Hữu Hòa (phần còn lại), Phường Kiến Hưng (phần còn lại), Thị trấn Văn Điển (phần còn lại), Xã Tả Thanh Oai (phần còn lại), Xã Vĩnh Quỳnh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Thanh, Hà Nội.
-
Xã Bạch Hạ, Xã Khai Thái, Xã Minh Tân, Xã Phúc Tiến, Xã Quang Lãng, Xã Tri Thủy, Xã Đại Xuyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Xuyên, Hà Nội.
-
Xã Cao Xuân Dương, Xã Hồng Dương, Xã Liên Châu, Xã Tân Ước, Xã Dân Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dân Hòa, Hà Nội.
-
Thị trấn Phùng, Xã Đồng Tháp, Xã Song Phượng, Xã Thượng Mỗ, Xã Đan Phượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đan Phượng, Hà Nội.
-
Phường Định Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Thịnh Liệt, Xã Tân Triều, Xã Thanh Liệt, Phường Đại Kim, Phường Giáp Bát (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Định Công, Hà Nội.
-
Xã Kim Sơn, Xã Sơn Đông, Xã Cổ Đông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đoài Phương, Hà Nội.
-
Xã Cổ Loa, Xã Đông Hội, Xã Mai Lâm, Thị trấn Đông Anh, Xã Tàm Xá, Xã Tiên Dương, Xã Vĩnh Ngọc, Xã Xuân Canh, Xã Liên Hà (phần còn lại), Xã Dục Tú (phần còn lại), Xã Uy Nỗ (phần còn lại), Xã Việt Hùng (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đông Anh, Hà Nội.
-
Phường Thịnh Quang, Phường Quang Trung (quận Đống Đa), Phường Láng Hạ, Phường Nam Đồng, Phường Ô Chợ Dừa, Phường Trung Liệt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đống Đa, Hà Nội.
-
Phường Đức Thắng, Phường Cổ Nhuế 2, Phường Thụy Phương, Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phường Đông Ngạc (phần còn lại), Phường Xuân Đỉnh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đông Ngạc, Hà Nội.
-
Xã Cát Quế, Xã Dương Liễu, Xã Đắc Sở, Xã Minh Khai, Xã Yên Sở sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dương Hòa, Hà Nội.
-
Phường Dương Nội, Phường Phú La, Phường Yên Nghĩa, Xã La Phù, Phường Đại Mỗ (phần còn lại), Phường La Khê (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Dương Nội, Hà Nội.
-
Xã Dương Xá, Xã Kiêu Kỵ, Thị trấn Trâu Quỳ, Phường Thạch Bàn, Xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Xã Cổ Bi, Xã Đa Tốn, Xã Bát Tràng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Lâm, Hà Nội.
-
Phường Giảng Võ, Phường Cát Linh, Phường Láng Hạ, Phường Ngọc Khánh, Phường Thành Công, Phường Cống Vị (phần còn lại), Phường Kim Mã (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Giảng Võ, Hà Nội.
-
Xã Cần Kiệm, Xã Đồng Trúc, Xã Bình Yên, Xã Hạ Bằng, Xã Tân Xã, Xã Phú Cát sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hạ Bằng, Hà Nội.
-
Phường Phúc La, Phường Vạn Phúc, Phường Quang Trung (quận Hà Đông), Phường Đại Mỗ, Phường Hà Cầu, Phường La Khê, Phường Văn Quán, Xã Tân Triều, Phường Mộ Lao (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hà Đông, Hà Nội.
-
Phường Đồng Nhân, Phường Phố Huế, Phường Bạch Đằng, Phường Lê Đại Hành, Phường Nguyễn Du, Phường Thanh Nhàn, Phường Phạm Đình Hổ (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hai Bà Trưng, Hà Nội.
-
Xã Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Xã Hiệp Thuận, Xã Liên Hiệp, Xã Ngọc Tảo, Xã Tam Thuấn, Xã Thanh Đa, Xã Hát Môn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hát Môn, Hà Nội.
-
Xã Tiến Xuân, Xã Thạch Hòa, Xã Cổ Đông (phần còn lại), Xã Bình Yên (phần còn lại), Xã Hạ Bằng (phần còn lại), Xã Tân Xã (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Lạc, Hà Nội.
-
Xã Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Xã Đồng Lạc, Xã Hồng Phú, Xã Thượng Vực, Xã Văn Võ, Xã Kim Thư (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Phú, Hà Nội.
-
Xã Hòa Phú, Xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), Xã Bình Lưu Quang, Xã Phù Lưu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hòa Xá, Hà Nội.
-
Thị trấn Trạm Trôi, Xã Di Trạch, Xã Đức Giang, Xã Đức Thượng, Phường Tây Tựu, Xã Tân Lập, Xã Kim Chung (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hoài Đức, Hà Nội.
-
Phường Hàng Bạc, Phường Hàng Bồ, Phường Hàng Buồm, Phường Hàng Đào, Phường Hàng Gai, Phường Hàng Mã, Phường Lý Thái Tổ, Phường Cửa Đông, Phường Cửa Nam, Phường Điện Biên, Phường Đồng Xuân, Phường Hàng Bông, Phường Hàng Trống, Phường Tràng Tiền sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hoàn Kiếm, Hà Nội.
-
Phường Hoàng Liệt, Thị trấn Văn Điển, Xã Tam Hiệp (Thanh Trì), Xã Thanh Liệt, Phường Đại Kim sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hoàng Liệt, Hà Nội.
-
Phường Giáp Bát, Phường Hoàng Liệt, Phường Hoàng Văn Thụ, Phường Lĩnh Nam, Phường Tân Mai, Phường Thịnh Liệt, Phường Tương Mai, Phường Trần Phú, Phường Vĩnh Hưng, Phường Yên Sở sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hoàng Mai, Hà Nội.
-
Phường Chương Dương, Phường Phúc Tân, Phường Phúc Xá, Phường Nhật Tân, Phường Phú Thượng, Phường Quảng An, Phường Thanh Lương, Phường Tứ Liên, Phường Yên Phụ, Phường Bồ Đề, Phường Ngọc Thụy, Phường Bạch Đằng (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hồng Hà, Hà Nội.
-
Xã Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), Xã An Mỹ, Xã Hợp Tiến, Xã Lê Thanh, Xã Xuy Xá, Xã Hồng Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hồng Sơn, Hà Nội.
-
Xã Hà Hồi, Xã Hồng Vân, Xã Liên Phương, Xã Vân Tảo, Xã Duyên Thái (phần còn lại), Xã Ninh Sở (phần còn lại), Xã Đông Mỹ (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hồng Vân, Hà Nội.
-
Xã Cộng Hoà, Xã Đồng Quang, Xã Hưng Đạo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hưng Đạo, Hà Nội.
-
Xã An Tiến, Xã Hùng Tiến, Xã Vạn Tín, Xã Hương Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hương Sơn, Hà Nội.
-
Phường Hạ Đình, Phường Khương Đình, Phường Khương Trung, Phường Đại Kim, Xã Tân Triều, Phường Thanh Xuân Trung (phần còn lại), Phường Thượng Đình (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Khương Đình, Hà Nội.
-
Phường Kiến Hưng, Phường Phú Lương, Phường Quang Trung (quận Hà Đông) (phần còn lại), Phường Hà Cầu (phần còn lại), Phường Phú La (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kiến Hưng, Hà Nội.
-
Xã Cấn Hữu, Xã Liệp Nghĩa, Xã Tuyết Nghĩa, Xã Ngọc Liệp (phần còn lại), Xã Quang Trung (phần còn lại), Xã Ngọc Mỹ (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kiều Phú, Hà Nội.
-
Xã Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Xã Minh Phú, Xã Minh Trí sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Anh, Hà Nội.
-
Phường Kim Liên, Phường Khương Thượng, Phường Nam Đồng, Phường Phương Liên Trung Tự, Phường Trung Liệt, Phường Phương Mai (phần còn lại), Phường Quang Trung (quận Đống Đa) (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Liên, Hà Nội.
-
Phường Láng Thượng, Phường Láng Hạ (phần còn lại), Phường Ngọc Khánh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Láng, Hà Nội.
-
Xã Phương Đình, Xã Trung Châu, Xã Thọ Xuân, Xã Thọ An, Xã Hồng Hà, Xã Tiến Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Minh, Hà Nội.
-
Phường Lĩnh Nam, Phường Thanh Trì, Phường Trần Phú, Phường Yên Sở, Phường Thanh Lương (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lĩnh Nam, Hà Nội.
-
Phường Cự Khối, Phường Phúc Đồng, Phường Thạch Bàn, Xã Bát Tràng, Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Gia Thụy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Long Biên, Hà Nội.
-
Xã Tráng Việt, Xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Xã Văn Khê, Xã Mê Linh, Xã Đại Thịnh, Xã Hồng Hà, Xã Liên Hà (huyện Đan Phượng) (phần còn lại), Xã Liên Hồng (phần còn lại), Xã Liên Trung (phần còn lại), Xã Đại Mạch (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mê Linh, Hà Nội.
-
Xã Minh Châu, Thị trấn Tây Đằng, Xã Chu Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Châu, Hà Nội.
-
Thị trấn Đại Nghĩa, Xã An Phú, Xã Đại Hưng, Xã Hợp Thanh, Xã Phù Lưu Tế sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mỹ Đức, Hà Nội.
-
Xã Vạn Phúc, Xã Liên Ninh, Xã Ninh Sở, Xã Đông Mỹ, Xã Duyên Thái, Xã Ngũ Hiệp (phần còn lại), Xã Yên Mỹ (phần còn lại), Xã Duyên Hà (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Phù, Hà Nội.
-
Phường Nghĩa Tân, Phường Cổ Nhuế 1, Phường Mai Dịch, Phường Nghĩa Đô, Phường Xuân La, Phường Xuân Tảo, Phường Dịch Vọng (phần còn lại), Phường Dịch Vọng Hậu (phần còn lại), Phường Quan Hoa (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nghĩa Đô, Hà Nội.
-
Phường Vĩnh Phúc, Phường Liễu Giai, Phường Cống Vị, Phường Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Phường Nghĩa Đô, Phường Đội Cấn (phần còn lại), Phường Ngọc Hà (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Ngọc Hà, Hà Nội.
-
Xã Ngọc Hồi, Xã Duyên Thái, Xã Đại Áng, Xã Khánh Hà, Xã Liên Ninh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ngọc Hồi, Hà Nội.
-
Xã Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Xã Hiền Ninh, Xã Thanh Xuân, Xã Mai Đình (phần còn lại), Xã Phú Minh (phần còn lại), Xã Quang Tiến (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nội Bài, Hà Nội.
-
Phường Cát Linh (phần còn lại), Phường Điện Biên (phần còn lại), Phường Thành Công (phần còn lại), Phường Ô Chợ Dừa (phần còn lại), Phường Trung Liệt (phần còn lại), Phường Hàng Bột (phần còn lại), Phường Văn Miếu Quốc Tử Giám (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội.
-
Xã Hạ Mỗ, Xã Tân Hội, Xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Xã Hồng Hà, Xã Liên Hồng, Xã Liên Trung, Phường Tây Tựu (phần còn lại), Xã Tân Lập (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ô Diên, Hà Nội.
-
Xã Đông Yên, Xã Hoà Thạch, Xã Phú Mãn, Xã Phú Cát (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Cát, Hà Nội.
-
Phường Phú Diễn, Phường Cổ Nhuế 1, Phường Mai Dịch, Phường Phúc Diễn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phú Diễn, Hà Nội.
-
Thị trấn Yên Viên, Xã Ninh Hiệp, Xã Phù Đổng, Xã Thiên Đức, Xã Yên Thường, Xã Yên Viên, Xã Cổ Bi (phần còn lại), Xã Đặng Xá (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phù Đổng, Hà Nội.
-
Phường Phú Lãm, Phường Kiến Hưng, Phường Phú Lương, Xã Cự Khê, Xã Hữu Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phú Lương, Hà Nội.
-
Xã Đông Phương Yên, Xã Đông Sơn, Xã Thanh Bình, Xã Trung Hòa, Xã Trường Yên, Xã Phú Nghĩa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Nghĩa, Hà Nội.
-
Phường Đông Ngạc, Phường Xuân La, Phường Xuân Đỉnh, Phường Xuân Tảo, Phường Phú Thượng (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phú Thượng, Hà Nội.
-
Thị trấn Phú Minh, Thị trấn Phú Xuyên, Xã Hồng Thái, Xã Minh Cường, Xã Nam Phong, Xã Nam Tiến, Xã Quang Hà, Xã Văn Tự, Xã Tô Hiệu (phần còn lại), Xã Vạn Nhất (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Xuyên, Hà Nội.
-
Xã Nam Hà, Xã Sen Phương, Xã Vân Phúc, Xã Võng Xuyên, Xã Xuân Đình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Lộc, Hà Nội.
-
Phường Thạch Bàn, Xã Cổ Bi, Phường Giang Biên (phần còn lại), Phường Việt Hưng (phần còn lại), Phường Phúc Lợi (phần còn lại), Phường Phúc Đồng (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phúc Lợi, Hà Nội.
-
Xã Mỹ Xuyên, Xã Phúc Lâm, Xã Thượng Lâm, Xã Tuy Lai, Xã Đồng Tâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Sơn, Hà Nội.
-
Xã Bắc Hồng, Xã Nam Hồng, Xã Vân Nội, Xã Vĩnh Ngọc, Xã Nguyên Khê (phần còn lại), Xã Xuân Nộn (phần còn lại), Xã Tiên Dương (phần còn lại), Thị trấn Đông Anh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Thịnh, Hà Nội.
-
Thị trấn Phúc Thọ, Xã Long Thượng, Xã Phúc Hòa, Xã Phụng Thượng, Xã Tích Lộc, Xã Trạch Mỹ Lộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Thọ, Hà Nội.
-
Xã Hoàng Long, Xã Hồng Minh, Xã Phú Túc, Xã Văn Hoàng, Xã Phượng Dực sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phượng Dực, Hà Nội.
-
Phường Khương Mai, Phường Thịnh Liệt (phần còn lại), Phường Phương Liệt (phần còn lại), Phường Định Công (phần còn lại), Phường Khương Đình (phần còn lại), Phường Khương Trung (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phương Liệt, Hà Nội.
-
Xã Hoàng Diệu, Xã Hợp Đồng, Xã Quảng Bị, Xã Tốt Động, Xã Lam Điền (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Bị, Hà Nội.
-
Thị trấn Chi Đông, Thị trấn Quang Minh, Xã Mê Linh (phần còn lại), Xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) (phần còn lại), Xã Đại Thịnh (phần còn lại), Xã Kim Hoa (phần còn lại), Xã Thanh Lâm (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Minh, Hà Nội.
-
Xã Cam Thượng, Xã Đông Quang, Xã Tiên Phong, Xã Thụy An, Thị trấn Tây Đằng (phần còn lại), Xã Chu Minh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Oai, Hà Nội.
-
Xã Thạch Thán, Xã Sài Sơn, Xã Ngọc Mỹ, Thị trấn Quốc Oai (phần còn lại), Xã Phượng Sơn (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quốc Oai, Hà Nội.
-
Thị trấn Sóc Sơn, Xã Tân Minh, Xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), Xã Phù Lỗ, Xã Phù Linh, Xã Tiên Dược, Xã Mai Đình, Xã Phú Minh, Xã Quang Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sóc Sơn, Hà Nội.
-
Xã Lại Yên, Xã Sơn Đồng, Xã Tiền Yên, Xã An Khánh, Xã Song Phương, Xã Vân Côn, Xã An Thượng, Xã Vân Canh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Đồng, Hà Nội.
-
Phường Ngô Quyền, Phường Phú Thịnh, Phường Viên Sơn, Xã Đường Lâm, Phường Trung Hưng, Phường Sơn Lộc, Xã Thanh Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Sơn Tây, Hà Nội.
-
Xã Ba Trại, Xã Tản Lĩnh, Xã Thụy An (phần còn lại), Xã Cẩm Lĩnh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Suối Hai, Hà Nội.
-
Xã Mỹ Hưng, Xã Thanh Thùy, Xã Thanh Văn, Xã Tam Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Hưng, Hà Nội.
-
Phường Bưởi, Phường Phú Thượng, Phường Xuân La, Phường Nhật Tân (phần còn lại), Phường Quảng An (phần còn lại), Phường Tứ Liên (phần còn lại), Phường Yên Phụ (phần còn lại), Phường Nghĩa Đô (phần còn lại), Phường Thụy Khuê (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tây Hồ, Hà Nội.
-
Phường Đại Mỗ, Phường Dương Nội, Xã An Khánh, Phường Tây Mỗ (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tây Mỗ, Hà Nội.
-
Xã Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Xã Hương Ngải, Xã Lam Sơn, Xã Thạch Xá, Xã Quang Trung, Thị trấn Quốc Oai, Xã Ngọc Liệp, Xã Phượng Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tây Phương, Hà Nội.
-
Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phường Tây Tựu, Xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tây Tựu, Hà Nội.
-
Thị trấn Liên Quan, Xã Cẩm Yên, Xã Đại Đồng, Xã Kim Quan, Xã Lại Thượng, Xã Phú Kim sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thạch Thất, Hà Nội.
-
Xã Tả Thanh Oai, Phường Đại Kim (phần còn lại), Phường Thanh Xuân Bắc (phần còn lại), Phường Hạ Đình (phần còn lại), Phường Văn Quán (phần còn lại), Xã Thanh Liệt (phần còn lại), Xã Tân Triều (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thanh Liệt, Hà Nội.
-
Thị trấn Kim Bài, Xã Đỗ Động, Xã Kim An, Xã Phương Trung, Xã Thanh Mai, Xã Kim Thư sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Oai, Hà Nội.
-
Thị trấn Văn Điển, Xã Ngũ Hiệp, Xã Vĩnh Quỳnh, Xã Yên Mỹ, Xã Duyên Hà, Xã Tứ Hiệp (phần còn lại), Phường Yên Sở (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Trì, Hà Nội.
-
Phường Nhân Chính, Phường Thanh Xuân Bắc, Phường Thanh Xuân Trung, Phường Thượng Đình, Phường Trung Hoà, Phường Trung Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thanh Xuân, Hà Nội.
-
Xã Võng La, Xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Xã Đại Mạch, Xã Kim Nỗ, Xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Xã Hải Bối sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thiên Lộc, Hà Nội.
-
Xã Thụy Lâm, Xã Vân Hà, Xã Xuân Nộn, Thị trấn Đông Anh, Xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Xã Dục Tú, Xã Nguyên Khê, Xã Uy Nỗ, Xã Việt Hùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thư Lâm, Hà Nội.
-
Xã Dương Quang, Xã Lệ Chi, Xã Đặng Xá, Xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thuận An, Hà Nội.
-
Phường Liên Mạc, Phường Thượng Cát, Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), Phường Tây Tựu, Phường Cổ Nhuế 2 (phần còn lại), Phường Thụy Phương (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thượng Cát, Hà Nội.
-
Xã Tân Minh (huyện Thường Tín), Xã Dũng Tiến, Xã Quất Động, Xã Nghiêm Xuyên, Xã Nguyễn Trãi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Phúc, Hà Nội.
-
Thị trấn Thường Tín, Xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Xã Hiền Giang, Xã Hòa Bình, Xã Nhị Khê, Xã Văn Bình, Xã Văn Phú, Xã Đại Áng (phần còn lại), Xã Khánh Hà (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thường Tín, Hà Nội.
-
Xã Tam Đồng, Xã Tiến Thắng, Xã Tự Lập, Xã Đại Thịnh, Xã Kim Hoa, Xã Thanh Lâm, Xã Văn Khê (phần còn lại), Xã Thạch Đà (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tiến Thắng, Hà Nội.
-
Xã Hoàng Văn Thụ, Xã Hữu Văn, Xã Mỹ Lương, Xã Trần Phú, Xã Đồng Tâm (phần còn lại), Xã Tân Tiến (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trần Phú, Hà Nội.
-
Xã Bắc Sơn, Xã Hồng Kỳ, Xã Nam Sơn, Xã Trung Giã sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trung Giã, Hà Nội.
-
Phường Cầu Diễn, Phường Mễ Trì, Phường Phú Đô, Phường Mai Dịch (phần còn lại), Phường Mỹ Đình 1 (phần còn lại), Phường Mỹ Đình 2 (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Từ Liêm, Hà Nội.
-
Phường Xuân Khanh, Phường Trung Sơn Trầm, Xã Xuân Sơn, Phường Trung Hưng (phần còn lại), Phường Sơn Lộc (phần còn lại), Xã Thanh Mỹ (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tùng Thiện, Hà Nội.
-
Phường Giáp Bát, Phường Phương Liệt, Phường Mai Động (phần còn lại), Phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng) (phần còn lại), Phường Đồng Tâm (phần còn lại), Phường Trương Định (phần còn lại), Phường Hoàng Văn Thụ (phần còn lại), Phường Tân Mai (phần còn lại), Phường Tương Mai (phần còn lại), Phường Vĩnh Hưng (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tương Mai, Hà Nội.
-
Thị trấn Vân Đình, Xã Cao Sơn Tiến, Xã Phương Tú, Xã Tảo Dương Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ứng Hòa, Hà Nội.
-
Xã Hoa Viên, Xã Liên Bạt, Xã Quảng Phú Cầu, Xã Trường Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ứng Thiên, Hà Nội.
-
Thị trấn Vân Đình, Xã Cao Sơn Tiến, Xã Phương Tú, Xã Tảo Dương Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vân Đình, Hà Nội.
-
Phường Khâm Thiên, Phường Thổ Quan, Phường Văn Chương, Phường Điện Biên, Phường Hàng Bột, Phường Văn Miếu Quốc Tử Giám, Phường Cửa Nam (phần còn lại), Phường Lê Đại Hành (phần còn lại), Phường Nam Đồng (phần còn lại), Phường Nguyễn Du (phần còn lại), Phường Phương Liên Trung Tự (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hà Nội.
-
Xã Thái Hòa, Xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), Xã Đồng Thái, Xã Phú Châu, Xã Vật Lại sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vật Lại, Hà Nội.
-
Phường Giang Biên, Phường Phúc Đồng, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi, Phường Gia Thụy (phần còn lại), Phường Đức Giang (phần còn lại), Phường Thượng Thanh (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Việt Hưng, Hà Nội.
-
Phường Vĩnh Hưng, Phường Lĩnh Nam (phần còn lại), Phường Thanh Trì (phần còn lại), Phường Vĩnh Tuy (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vĩnh Hưng, Hà Nội.
-
Xã Tàm Xá (phần còn lại), Xã Xuân Canh (phần còn lại), Xã Vĩnh Ngọc (phần còn lại), Xã Kim Chung (huyện Đông Anh) (phần còn lại), Xã Hải Bối (phần còn lại), Xã Kim Nỗ (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Thanh, Hà Nội.
-
Phường Mai Động, Phường Thanh Lương, Phường Vĩnh Hưng, Phường Vĩnh Tuy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vĩnh Tuy, Hà Nội.
-
Phường Xuân Đỉnh, Phường Cổ Nhuế 1 (phần còn lại), Phường Xuân La (phần còn lại), Phường Xuân Tảo (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Xuân Đỉnh, Hà Nội.
-
Thị trấn Xuân Mai, Xã Nam Phương Tiến, Xã Thủy Xuân Tiên, Xã Tân Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Mai, Hà Nội.
-
Phường Phương Canh, Phường Xuân Phương, Phường Đại Mỗ, Phường Tây Mỗ, Xã Vân Canh, Phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) (phần còn lại), Phường Phúc Diễn (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Xuân Phương, Hà Nội.
-
Xã Vân Hòa, Xã Yên Bài, Xã Thạch Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Bài, Hà Nội.
-
Phường Mễ Trì, Phường Nhân Chính, Phường Trung Hòa, Phường Yên Hòa (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Hòa, Hà Nội.
-
Xã Chu Phan, Xã Hoàng Kim, Xã Liên Mạc, Xã Thạch Đà, Xã Văn Khê, Xã Tiến Thịnh (phần còn lại), Xã Trung Châu (phần còn lại), Xã Thọ Xuân (phần còn lại), Xã Thọ An (phần còn lại), Xã Hồng Hà (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Lãng, Hà Nội.
-
Phường Đồng Mai, Phường Yên Nghĩa (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Nghĩa, Hà Nội.
-
Phường Thịnh Liệt, Phường Yên Sở, Xã Tứ Hiệp, Phường Hoàng Liệt (phần còn lại), Phường Trần Phú (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Sở, Hà Nội.
-
Xã Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Xã Yên Bình, Xã Yên Trung, Xã Tiến Xuân (phần còn lại), Xã Thạch Hòa (phần còn lại) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Xuân, Hà Nội.
3. Ý nghĩa và tác động
Việc sáp nhập và điều chỉnh xã phường ở Hà Nội mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
-
Tinh gọn bộ máy: Giảm đầu mối quản lý, tiết kiệm chi phí hành chính.
-
Nâng cao chất lượng dịch vụ công: Các đơn vị hành chính lớn hơn có khả năng tổ chức tốt hơn việc cấp giấy tờ, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.
-
Phát triển quy hoạch đô thị: Đồng bộ hạ tầng, dễ dàng triển khai các dự án giao thông, y tế, giáo dục.
-
Tăng cường liên kết vùng: Giúp kết nối chặt chẽ giữa các quận, huyện, xã phường trong toàn thành phố, thúc đẩy sự phát triển đồng đều.
Kết luận
-
Về câu hỏi “Hà Nội sáp nhập với tỉnh nào”, câu trả lời là Hà Nội không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào, tiếp tục giữ nguyên địa giới hành chính cấp tỉnh kể từ ngày 1/7/2025.
-
Về “Danh sách các xã phường mới của Hà Nội sau khi sáp nhập”, thành phố đã tổ chức lại toàn bộ 126 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 125 phường và 1 xã, theo Nghị quyết 19/NQ-HĐND để từng bước hoàn thiện bộ máy quản lý và phục vụ người dân tốt hơn.
Sự điều chỉnh này đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hoàn thiện cơ cấu hành chính Thủ đô, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Hà Nội.