Từ ngày 1/7/2025, thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về sắp xếp, tinh gọn bộ máy hành chính, ba tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình và Phú Thọ chính thức hợp nhất thành tỉnh Phú Thọ mới, với trung tâm hành chính đặt tại thành phố Việt Trì. Quá trình này vừa đảm bảo ổn định quốc phòng – an ninh, vừa phát huy hiệu quả quản lý, tận dụng thế mạnh về nông nghiệp, công nghiệp và du lịch của từng địa phương.
Bài viết này tập trung làm rõ hai nội dung trọng tâm:
-
Tỉnh Hòa Bình sáp nhập với tỉnh nào
-
Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Phú Thọ sau khi sáp nhập
Đảm bảo cung cấp thông tin cập nhật nhất kể từ 1/7/2025.
Tỉnh Hòa Bình sáp nhập với tỉnh nào
Theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội và văn bản hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Hòa Bình được hợp nhất cùng với hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ để hình thành nên tỉnh Phú Thọ mới.
Tỉnh Hòa Bình sáp nhập với hai tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc để thành lập tỉnh Phú Thọ mới, có trung tâm chính trị hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay. Việc sáp nhập này là một phần trong đợt cải cách thể chế Việt Nam 2024-2025, và các đơn vị hành chính mới dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động từ ngày 1/7/2025.
Sau khi sáp nhập, tỉnh Phú Thọ mới sẽ có diện tích hơn 9.300 km2, dân số hơn 4 triệu người và 148 xã, phường. Tỉnh Hòa Bình sẽ không còn tồn tại với tư cách là một đơn vị hành chính độc lập.
Việc sáp nhập này nhằm mục đích tinh gọn bộ máy, tăng tốc phát triển kinh tế và mở rộng không gian phát triển của các địa phương.
Sau sáp nhập:
-
Ba tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình và Phú Thọ trở thành một tỉnh duy nhất mang tên Phú Thọ.
-
Trung tâm chính trị – hành chính được đặt tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Việc này giúp tinh gọn đầu mối quản lý, tăng cường liên kết vùng và phát huy tiềm năng, thế mạnh riêng của từng địa phương.
Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Phú Thọ sau khi sáp nhập
Tỉnh Phú Thọ sáp nhập với tỉnh nào?
Tỉnh Phú Thọ sẽ sáp nhập với tỉnh Vĩnh Phúc và tỉnh Hòa Bình để tạo thành một tỉnh mới, vẫn giữ tên là Phú Thọ, với trung tâm hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Tỉnh Vĩnh Phúc sáp nhập với tỉnh nào?
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ.
Việc sáp nhập này dự kiến sẽ diễn ra vào năm 2025, theo Nghị quyết 60-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa 13.
Sau khi sáp nhập, tỉnh Phú Thọ mới sẽ có những thay đổi về địa giới hành chính, diện tích và dân số. Cụ thể:
-
Đơn vị hành chính:
Dự kiến sẽ có sự thay đổi về số lượng các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
-
Địa giới:
Tỉnh Phú Thọ mới sẽ giáp với các tỉnh: Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Sơn La, Thanh Hóa, Ninh Bình và Thủ đô Hà Nội.
-
Diện tích và dân số:
Tỉnh sẽ có quy mô lớn hơn, bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của cả ba tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, và Hòa Bình.
Việc sáp nhập này được kỳ vọng sẽ tạo ra một tỉnh có quy mô lớn hơn, tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội tốt hơn, đồng thời cũng mang lại những cơ hội và thách thức mới.
Sau khi hợp nhất ba tỉnh, tỉnh Phú Thọ mới có diện tích 9.361,38 km2, dân số 4.022.638 người. Sáp nhập từ: tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Phú Thọ (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 148 ĐVHC (15 phường, 133 xã). Chi tiết:
1. Phường Việt Trì Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Tân Dân, Phường Gia Cẩm, Phường Minh Nông, Phường Dữu Lâu, Xã Trưng Vương
Diện tích (km2) 25,83
Dân số (người) 73.006
Trụ sở hành chính (mới) 1508 đại lộ Hùng Vương, phường Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
2. Phường Nông Trang Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Minh Phương, Phường Nông Trang, Xã Thụy Vân
Diện tích (km2) 15,89
Dân số (người) 57.770
Trụ sở hành chính (mới) - Trụ sở UBND và Trung tâm Hành chính công: Phố Đốc Ngữ, phường Nông Trang, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở phường Minh Phương cũ) - Trụ sở Đảng ủy: 1686 đại lộ Hùng Vương, phường Nông Trang, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở phường Nông Trang cũ)
3. Phường Thanh Miếu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Thọ Sơn, Phường Tiên Cát, Phường Bạch Hạc, Phường Thanh Miếu, Xã Sông Lô
Diện tích (km2) 19,57
Dân số (người) 58.548
Trụ sở hành chính (mới) Đường Nguyễn Tất Thành, phường Thanh Miếu, tỉnh Phú Thọ (Trung tâm Thanh thiếu nhi Hùng Vương)
4. Phường Vân Phú Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Vân Phú, Xã Phượng Lâu, Xã Hùng Lô, Xã Kim Đức
Diện tích (km2) 26,26
Dân số (người) 37.450
Trụ sở hành chính (mới) Đường Trường Chinh, khu 3, phường Vân Phú, tỉnh Phú Thọ (trụ sở UBND phường Vân Phú)
5. Phường Phong Châu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Phong Châu, Xã Phú Hộ, Xã Hà Thạch
Diện tích (km2) 29,61
Dân số (người) 32.519
Trụ sở hành chính (mới) Đảng ủy-HĐND-UBND-MTTQ: Đường quốc lộ 2, phường Phong Châu (Trụ sở UBND xã Phú Hộ cũ) Trung tâm Hành chính công: Đường sông Hồng, khu dân cư Phú Hà, phường Phong Châu, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND phường Phong Châu cũ)
6. Phường Phú Thọ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), Xã Văn Lung, Xã Hà Lộc
Diện tích (km2) 23,07
Dân số (người) 27.957
Trụ sở hành chính (mới) Đảng ủy và MTTQ: Số 198 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phú Thọ (Trụ sở Thị ủy Phú Thọ cũ) HĐND và UBND: Số 200 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phú Thọ (Trường Đại học Hùng Vương cũ) Trung tâm hành chính công: Số 210 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phú Thọ (Trụ sở UBND phường Hùng Vương cũ)
7. Phường Âu Cơ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Thanh Vinh, Phường Âu Cơ, Xã Thanh Minh
Diện tích (km2) 12,51
Dân số (người) 18.951
Trụ sở hành chính (mới) Số 64 Bạch Đằng, phường Âu Cơ, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND thị xã Phú Thọ cũ)
8. Phường Vĩnh Phúc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Định Trung, Phường Liên Bảo, Phường Khai Quang, Phường Ngô Quyền, Phường Đống Đa
Diện tích (km2) 25,3
Dân số (người) 78.317
Trụ sở hành chính (mới) Đảng ủy-HĐND-UBND: Số 9A, đường Lê Lợi, phường Vĩnh Yên, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở Thành ủy Vĩnh Yên cũ) Trung tâm hành chính công: 159 đường Trần Phú (trụ sở phường Liên Bảo cũ)
9. Phường Vĩnh Yên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Tích Sơn, Phường Hội Hợp, Phường Đồng Tâm, Xã Thanh Trù
Diện tích (km2) 25
Dân số (người) 56.428
Trụ sở hành chính (mới) Đảng ủy-HĐND-UBND: Số 9A, đường Lê Lợi, phường Vĩnh Yên, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND TP Vĩnh Yên cũ) Trung tâm Hành chính công: Số 5 đường Lê Lợi, phường Vĩnh Yên, tỉnh Phú Thọ
10. Phường Phúc Yên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Phường Hai Bà Trưng, Phường Phúc Thắng, Phường Tiền Châu, Phường Nam Viêm
Diện tích (km2) 23,4
Dân số (người) 63.954
Trụ sở hành chính (mới) 145 Trần Hưng Đạo, phường Phúc Yên, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND TP Phúc Yên cũ)
11. Phường Xuân Hòa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Đồng Xuân, Phường Xuân Hòa, Xã Cao Minh, Xã Ngọc Thanh
Diện tích (km2) 96
Dân số (người) 55.237
Trụ sở hành chính (mới) Đường Lê Duẩn, khu Đồng Đầm, phường Xuân Hòa, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở xã Ngọc Thanh cũ)
12. Phường Hòa Bình Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Đồng Tiến, Phường Hữu Nghị, Phường Phương Lâm, Phường Quỳnh Lâm, Phường Tân Thịnh, Phường Thịnh Lang, Phường Trung Minh
Diện tích (km2) 39,32
Dân số (người) 78.605
Trụ sở hành chính (mới) Đường Lý Nam Đế, phường Hòa Bình, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND TP Hòa Bình cũ)
13. Phường Kỳ Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Kỳ Sơn, Xã Độc Lập, Xã Mông Hóa
Diện tích (km2) 115,7
Dân số (người) 20.319
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính tại trụ sở xã Mông Hóa cũ
14. Phường Tân Hòa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Tân Hòa, Xã Hòa Bình, Xã Yên Mông
Diện tích (km2) 56,98
Dân số (người) 14.316
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính tại trụ sở xã Tên Mông cũ
15. Phường Thống Nhất Phú Thọ
Sáp nhập từ: Phường Dân Chủ, Phường Thái Bình, Phường Thống Nhất, Xã Vầy Nưa
Diện tích (km2) 55,21
Dân số (người) 22.897
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND phường Thống Nhất
16. Xã Hy Cương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Thanh Đình, Xã Chu Hóa, Xã Hy Cương
Diện tích (km2) 23,95
Dân số (người) 22.693
Trụ sở hành chính (mới) Khu 6, xã Hy Cương, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND xã Thanh Đình cũ)
17. Xã Lâm Thao Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hùng Sơn, Thị trấn Lâm Thao, Xã Thạch Sơn
Diện tích (km2) 15,45
Dân số (người) 31.321
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND - UBND huyện Lâm Thao cũ
18. Xã Xuân Lũng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tiên Kiên, Xã Xuân Huy, Xã Xuân Lũng
Diện tích (km2) 24,03
Dân số (người) 20.604
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Xuân Lũng
19. Xã Phùng Nguyên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tứ Xã, Xã Sơn Vi, Xã Phùng Nguyên
Diện tích (km2) 30,57
Dân số (người) 41.046
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Phùng Nguyên
20. Xã Bản Nguyên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Cao Xá, Xã Vĩnh Lại, Xã Bản Nguyên
Diện tích (km2) 28,29
Dân số (người) 33.667
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Cao Xá
21. Xã Phù Ninh Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Phong Châu, Xã Phú Nham, Xã Phú Lộc, Xã Phù Ninh
Diện tích (km2) 39,28
Dân số (người) 45.037
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy - UBND huyện Phù Ninh cũ
22. Xã Dân Chủ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Bảo Thanh, Xã Trị Quận, Xã Hạ Giáp, Xã Gia Thanh
Diện tích (km2) 29,85
Dân số (người) 18.568
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Trị Quận cũ
23. Xã Phú Mỹ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Liên Hoa, Xã Lệ Mỹ, Xã Phú Mỹ
Diện tích (km2) 27,36
Dân số (người) 15.460
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Liên Hoa cũ
24. Xã Trạm Thản Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tiên Phú, Xã Trung Giáp, Xã Trạm Thản
Diện tích (km2) 32,6
Dân số (người) 16.138
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Tiên Phú cũ
25. Xã Bình Phú Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tiên Du, Xã An Đạo, Xã Bình Phú
Diện tích (km2) 28,28
Dân số (người) 29.649
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Bình Phú
26. Xã Thanh Ba Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Thanh Ba, Xã Đồng Xuân, Xã Hanh Cù, Xã Vân Lĩnh
Diện tích (km2) 38,6
Dân số (người) 30.014
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND huyện Thanh Ba cũ
27. Xã Quảng Yên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đại An, Xã Đông Lĩnh, Xã Quảng Yên
Diện tích (km2) 39,58
Dân số (người) 15.056
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Quảng Yên
28. Xã Hoàng Cương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Ninh Dân, Xã Mạn Lạn, Xã Hoàng Cương
Diện tích (km2) 39,51
Dân số (người) 27.890
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Hoàng Cương
29. Xã Đông Thành Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Khải Xuân, Xã Võ Lao, Xã Đông Thành
Diện tích (km2) 32,25
Dân số (người) 20.383
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Khải Xuân cũ
30. Xã Chí Tiên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Sơn Cương, Xã Thanh Hà, Xã Chí Tiên
Diện tích (km2) 23,75
Dân số (người) 17.550
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thanh Hà cũ
31. Xã Liên Minh Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đỗ Sơn, Xã Đỗ Xuyên, Xã Lương Lỗ
Diện tích (km2) 20,98
Dân số (người) 23.443
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Đỗ Xuyên cũ
32. Xã Đoan Hùng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Đoan Hùng, Xã Hợp Nhất, Xã Ngọc Quan
Diện tích (km2) 44,8
Dân số (người) 30,509
Trụ sở hành chính (mới) Ngõ 592 đường Đồng Tâm, xã Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND Huyện Đoan Hùng cũ)
33. Xã Tây Cốc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Phú Lâm, Xã Ca Đình, Xã Tây Cốc
Diện tích (km2) 59,07
Dân số (người) 21.227
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Tây Cốc trước sáp nhập
34. Xã Chân Mộng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hùng Long, Xã Yên Kiện, Xã Chân Mộng
Diện tích (km2) 89,85
Dân số (người) 38.565
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Tiêu Sơn cũ
35. Xã Chí Đám Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hùng Xuyên, Xã Chí Đám
Diện tích (km2) 49,36
Dân số (người) 28.005
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Chí Đám trước sáp nhập
36. Xã Bằng Luân Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Bằng Doãn, Xã Phúc Lai, Xã Bằng Luân
Diện tích (km2) 59,77
Dân số (người) 16.932
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Bằng Doãn cũ
37. Xã Hạ Hòa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hạ Hòa, Xã Minh Hạc, Xã Ấm Hạ, Xã Gia Điền
Diện tích (km2) 41,23
Dân số (người) 21.779
Trụ sở hành chính (mới) Đường Hàn Thuyên - Âu Cơ, xã Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở Huyện ủy - UBND huyện Hạ Hòa cũ)
38. Xã Đan Thượng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tứ Hiệp, Xã Đại Phạm, Xã Hà Lương, Xã Đan Thượng
Diện tích (km2) 84,15
Dân số (người) 28.838
Trụ sở hành chính (mới) Khu 8, xã Đan Thượng, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND xã Tứ Hiệp cũ)
39. Xã Yên Kỳ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hương Xạ, Xã Phương Viên, Xã Yên Kỳ
Diện tích (km2) 53,58
Dân số (người) 20.973
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Yên Kỳ trước sáp nhập
40. Xã Vĩnh Chân Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Lang Sơn, Xã Yên Luật, Xã Vĩnh Chân
Diện tích (km2) 27,12
Dân số (người) 17.173
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Mai Tùng cũ (tạm thời đặt tại UBND xã Yên Luật do đang sửa chữa)
41. Xã Văn Lang Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Vô Tranh, Xã Bằng Giã, Xã Minh Côi, Xã Văn Lang
Diện tích (km2) 54,06
Dân số (người) 17.949
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Văn Lang trước sáp nhập
42. Xã Hiền Lương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa), Xã Xuân Áng
Diện tích (km2) 81,93
Dân số (người) 22.337
Trụ sở hành chính (mới) Khu 10, xã Hiền Lương, tỉnh Phú Thọ (trụ sở UBND xã Xuân Áng cũ)
43. Xã Cẩm Khê Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Cẩm Khê, Xã Minh Tân, Xã Phong Thịnh
Diện tích (km2) 50,44
Dân số (người) 47.059
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy Cẩm Khê cũ
44. Xã Phú Khê Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hương Lung, Xã Phú Khê
Diện tích (km2) 37,11
Dân số (người) 25.630
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Phú Khê
45. Xã Hùng Việt Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Nhật Tiến, Xã Hùng Việt
Diện tích (km2) 32,77
Dân số (người) 22.935
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Hùng Việt
46. Xã Đồng Lương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Điêu Lương, Xã Yên Dưỡng, Xã Đồng Lương
Diện tích (km2) 36,33
Dân số (người) 15.904
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Điêu Lương cũ
47. Xã Tiên Lương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Phượng Vĩ, Xã Minh Thắng, Xã Tiên Lương
Diện tích (km2) 54,55
Dân số (người) 38.028
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Minh Thắng cũ
48. Xã Vân Bán Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tùng Khê, Xã Tam Sơn, Xã Văn Bán
Diện tích (km2) 22,72
Dân số (người) 15.904
Trụ sở hành chính (mới) đang cập nhật
49. Xã Tam Nông Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hưng Hóa, Xã Dân Quyền, Xã Hương Nộn
Diện tích (km2) 28,25
Dân số (người) 26.412
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND-UBND huyện Tam Nông cũ
50. Xã Thọ Văn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Dị Nậu, Xã Tề Lễ, Xã Thọ Văn
Diện tích (km2) 43,54
Dân số (người) 15.281
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Thọ Văn
51. Xã Vạn Xuân Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Quang Húc, Xã Lam Sơn, Xã Vạn Xuân
Diện tích (km2) 52,43
Dân số (người) 31.353
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Vạn Xuân
52. Xã Hiền Quan Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Thanh Uyên, Xã Bắc Sơn, Xã Hiền Quan
Diện tích (km2) 31,38
Dân số (người) 27.476
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Bắc Sơn cũ
53. Xã Thanh Thuỷ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Xã Đoan Hạ, Xã Bảo Yên, Thị trấn Thanh Thủy
Diện tích (km2) 31,08
Dân số (người) 27.678
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND-UBND huyện Thanh Thủy cũ
54. Xã Đào Xá Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Xuân Lộc, Xã Thạch Đồng, Xã Tân Phương, Xã Đào Xá
Diện tích (km2) 45,53
Dân số (người) 32.156
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đào Xá
55. Xã Tu Vũ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đồng Trung, Xã Hoàng Xá, Xã Tu Vũ
Diện tích (km2) 49,07
Dân số (người) 41.564
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đồng Trung
56. Xã Thanh Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Thanh Sơn, Xã Sơn Hùng, Xã Giáp Lai, Xã Thạch Khoán, Xã Thục Luyện
Diện tích (km2) 84,55
Dân số (người) 38.776
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Huyện ủy-HDND-UBND huyện Thanh Sơn cũ
57. Xã Võ Miếu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Địch Quả, Xã Cự Thắng, Xã Võ Miếu
Diện tích (km2) 96,36
Dân số (người) 28.853
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Võ Miếu
58. Xã Văn Miếu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tân Lập, Xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), Xã Văn Miếu
Diện tích (km2) 89,11
Dân số (người) 18.752
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Văn Miếu
59. Xã Cự Đồng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tất Thắng, Xã Thắng Sơn, Xã Cự Đồng
Diện tích (km2) 45,77
Dân số (người) 14.988
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Cự Đồng
60. Xã Hương Cần Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Yên Lương, Xã Yên Lãng, Xã Hương Cần
Diện tích (km2) 81,3
Dân số (người) 17.900
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Hương Cần
61. Xã Yên Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tinh Nhuệ, Xã Lương Nha, Xã Yên Sơn
Diện tích (km2) 75,52
Dân số (người) 16.064
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Tinh Nhuệ cũ
62. Xã Khả Cửu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đông Cửu, Xã Thượng Cửu, Xã Khả Cửu
Diện tích (km2) 148,48
Dân số (người) 13.149
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Khả Cửu
63. Xã Tân Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Tân Phú, Xã Thu Ngạc, Xã Thạch Kiệt
Diện tích (km2) 118,21
Dân số (người) 18.246
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND-UBND huyện Tân Sơn cũ
64. Xã Minh Đài Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Thuận, Xã Văn Luông, Xã Minh Đài
Diện tích (km2) 84,74
Dân số (người) 24.209
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Văn Luông
65. Xã Lai Đồng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Kiệt Sơn, Xã Tân Sơn, Xã Đồng Sơn, Xã Lai Đồng
Diện tích (km2) 108,45
Dân số (người) 16.321
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Lai Đồng
66. Xã Thu Cúc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Không sáp nhập
Diện tích (km2) 100,51
Dân số (người) 11.313
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Thu Cúc
67. Xã Xuân Đài Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Kim Thượng, Xã Xuân Sơn, Xã Xuân Đài
Diện tích (km2) 209,6
Dân số (người) 15.073
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Kim Thượng cũ
68. Xã Long Cốc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tam Thanh, Xã Vinh Tiền, Xã Long Cốc
Diện tích (km2) 67,09
Dân số (người) 8.708
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Tam Thanh cũ
69. Xã Yên Lập Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Yên Lập, Xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Xã Hưng Long, Xã Đồng Lạc
Diện tích (km2) 69,05
Dân số (người) 29.678
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở HĐND - UBND huyện Yên Lập cũ
70. Xã Thượng Long Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Phúc Khánh, Xã Nga Hoàng, Xã Thượng Long
Diện tích (km2) 60,36
Dân số (người) 16.108
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Phúc Khánh cũ
71. Xã Sơn Lương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Lương, Xã Mỹ Lung, Xã Lương Sơn
Diện tích (km2) 96,92
Dân số (người) 23.365
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Lương Sơn cũ
72. Xã Xuân Viên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xã Xuân An, Xã Xuân Viên
Diện tích (km2) 46,19
Dân số (người) 14.428
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Xuân Viên
73. Xã Minh Hòa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Lập, Xã Ngọc Đồng, Xã Minh Hòa
Diện tích (km2) 68,44
Dân số (người) 16.425
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Minh Hòa
74. Xã Trung Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Không sáp nhập
Diện tích (km2) 97,29
Dân số (người) 6.028
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Trung Sơn
75. Xã Tam Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tân Lập (huyện Sông Lô), Xã Đồng Quế, Thị trấn Tam Sơn
Diện tích (km2) 33,1
Dân số (người) 25.523
Trụ sở hành chính (mới) xã Tam Sơn, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở Huyện ủy-HĐND-UBND huyện Sông Lô cũ)
76. Xã Sông Lô Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Xã Tứ Yên, Xã Đức Bác, Xã Yên Thạch
Diện tích (km2) 33,4
Dân số (người) 34.291
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đồng Thịnh cũ
77. Xã Hải Lựu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Nhân Đạo, Xã Đôn Nhân, Xã Phương Khoan, Xã Hải Lựu
Diện tích (km2) 38,8
Dân số (người) 30.098
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Hải Lựu
78. Xã Yên Lãng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Quang Yên, Xã Lãng Công
Diện tích (km2) 38,2
Dân số (người) 18.459
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Lãng Công cũ
79. Xã Lập Thạch Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Lập Thạch, Xã Xuân Hòa, Xã Tử Du, Xã Vân Trục
Diện tích (km2) 39,1
Dân số (người) 34.604
Trụ sở hành chính (mới) Tổ dân phố Vĩnh Thịnh, DT307, xã Lập Thạch, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Lập Thạch cũ)
80. Xã Tiên Lữ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Xuân Lôi, Xã Văn Quán, Xã Đồng Ích, Xã Tiên Lữ
Diện tích (km2) 31,8
Dân số (người) 32.710
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Tiên Lữ
81. Xã Thái Hòa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Bắc Bình, Xã Liễn Sơn, Xã Thái Hòa
Diện tích (km2) 29
Dân số (người) 23.943
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Liễn Sơn cũ
82. Xã Liên Hòa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hoa Sơn, Xã Bàn Giản, Xã Liên Hòa
Diện tích (km2) 18,8
Dân số (người) 19.257
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Liên Hòa
83. Xã Hợp Lý Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Xã Quang Sơn, Xã Hợp Lý
Diện tích (km2) 34,1
Dân số (người) 19.611
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Quang Sơn cũ
84. Xã Sơn Đông Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tây Sơn, Xã Cao Phong, Xã Sơn Đông
Diện tích (km2) 26,7
Dân số (người) 36.076
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Cao Phong cũ
85. Xã Tam Đảo Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hợp Châu, Thị trấn Tam Đảo, Xã Hồ Sơn, Xã Minh Quang
Diện tích (km2) 79,2
Dân số (người) 34.772
Trụ sở hành chính (mới) Km10 Hợp Châu, xã Tam Đảo, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Tam Đảo cũ)
86. Xã Đại Đình Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Đại Đình, Xã Bồ Lý
Diện tích (km2) 44
Dân số (người) 20.551
Trụ sở hành chính (mới) Trại Mới, xã Đại Đình, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở xã Đại Đình)
87. Xã Đạo Trù Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Yên Dương, Xã Đạo Trù
Diện tích (km2) 83,8
Dân số (người) 24.759
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đạo Trù
88. Xã Tam Dương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hợp Hòa, Thị trấn Kim Long, Xã Hướng Đạo, Xã Đạo Tú
Diện tích (km2) 44,3
Dân số (người) 47.936
Trụ sở hành chính (mới) quốc lộ 2C, phố Me, xã Tam Dương, tỉnh Phú Thọ (trụ sở UBND huyện Tam Dương cũ)
89. Xã Hội Thịnh Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Duy Phiên, Xã Thanh Vân, Xã Hội Thịnh
Diện tích (km2) 25,1
Dân số (người) 37.115
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Duy Phiên cũ
90. Xã Hoàng An Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hoàng Đan, Xã Hoàng Lâu, Xã An Hòa
Diện tích (km2) 20,8
Dân số (người) 26.000
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Hoàng Đan cũ
91. Xã Tam Dương Bắc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đồng Tĩnh, Xã Hoàng Hoa, Xã Tam Quan
Diện tích (km2) 45,8
Dân số (người) 37.284
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Hoàng Hoa cũ
92. Xã Vĩnh Tường Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Vĩnh Tường, Thị trấn Tứ Trưng, Xã Lương Điền, Xã Vũ Di
Diện tích (km2) 26,2
Dân số (người) 47.315
Trụ sở hành chính (mới) Đường Lê Xoay, xã Vĩnh Tường, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Vĩnh Tường cũ)
93. Xã Thổ Tang Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Thổ Tang, Xã Thượng Trưng, Xã Tuân Chính
Diện tích (km2) 21,3
Dân số (người) 43.208
Trụ sở hành chính (mới) Phố Lý Quốc Sư, xã Thổ Tang, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở thị trấn Thổ Tang cũ)
94. Xã Vĩnh Hưng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Nghĩa Hưng, Xã Yên Lập, Xã Đại Đồng
Diện tích (km2) 18,7
Dân số (người) 38.821
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đại Đồng cũ
95. Xã Vĩnh An Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Kim Xá, Xã Yên Bình, Xã Chấn Hưng
Diện tích (km2) 21,4
Dân số (người) 32.883
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Kim Xá cũ96. Xã Vĩnh Phú Phú Thọ
97. Xã Vĩnh Thành Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Sao Đại Việt, Xã Lũng Hòa, Xã Tân Phú
Diện tích (km2) 22
Dân số (người) 35.020
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Lũng Hòa cũ
98. Xã Yên Lạc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Yên Lạc, Xã Bình Định, Xã Đồng Cương
Diện tích (km2) 21,7
Dân số (người) 39.730
Trụ sở hành chính (mới) 154 DT305, xã Yên Lạc, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Yên Lạc cũ)
99. Xã Tề Lỗ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đồng Văn, Xã Trung Nguyên, Xã Tề Lỗ
Diện tích (km2) 18,3
Dân số (người) 37.232
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đồng Văn cũ
100. Xã Liên Châu Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đại Tự, Xã Hồng Châu, Xã Liên Châu
Diện tích (km2) 26
Dân số (người) 35.029
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Đại Tự cũ
101. Xã Tam Hồng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Tam Hồng, Xã Yên Phương, Xã Yên Đồng
Diện tích (km2) 22,6
Dân số (người) 40.224
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Tam Hồng
102. Xã Nguyệt Đức Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Văn Tiến, Xã Trung Kiên, Xã Trung Hà, Xã Nguyệt Đức
Diện tích (km2) 19
Dân số (người) 34.166
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Nguyệt Đức
103. Xã Bình Nguyên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hương Canh, Xã Tam Hợp, Xã Quất Lưu, Xã Sơn Lôi
Diện tích (km2) 30,6
Dân số (người) 46.425
Trụ sở hành chính (mới) DT305, xã Bình Nguyên, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Bình Xuyên cũ)
104. Xã Xuân Lãng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Thanh Lãng, Thị trấn Đạo Đức, Xã Tân Phong, Xã Phú Xuân
Diện tích (km2) 29,9
Dân số (người) 48.186
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở thị trấn Đạo Đức cũ
105. Xã Bình Xuyên Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Gia Khánh, Xã Hương Sơn, Xã Thiện Kế
Diện tích (km2) 29,5
Dân số (người) 32.534
Trụ sở hành chính (mới) Thôn Chân Sơn, xã Bình Xuyên, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở xã Hương Sơn cũ)
106. Xã Bình Tuyền Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Bá Hiến, Xã Trung Mỹ
Diện tích (km2) 58,5
Dân số (người) 29.926
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở thị trấn Bá Hiến cũ
107. Xã Cao Phong Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Cao Phong, Xã Hợp Phong, Xã Thu Phong
Diện tích (km2) 77,76
Dân số (người) 20.327
Trụ sở hành chính (mới) Khu 2, xã Cao Phong (trụ sở HĐND - UBND huyện Cao Phong cũ)
108. Xã Mường Thàng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Dũng Phong, Xã Nam Phong, Xã Tây Phong, Xã Thạch Yên
Diện tích (km2) 91,58
Dân số (người) 19.883
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Dũng Phong (tạm thời sử dụng trụ sở xã Nam Phong)
109. Xã Thung Nai Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Bắc Phong, Xã Bình Thanh, Xã Thung Nai
Diện tích (km2) 86,34
Dân số (người) 10.600
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Bắc Phong (tạm thời sử dụng trụ sở xã Nam Phong)
110. Xã Đà Bắc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Đà Bắc, Xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Xã Toàn Sơn, Xã Tú Lý
Diện tích (km2) 136,8
Dân số (người) 19.834
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND huyện Đà Bắc cũ
111. Xã Cao Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tân Minh, Xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc)
Diện tích (km2) 124,93
Dân số (người) 8.872
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại xã Cao Sơn, sử dụng trụ sở xã Tân Minh
112. Xã Đức Nhàn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Mường Chiềng, Xã Nánh Nghê
Diện tích (km2) 107,6
Dân số (người) 7.389
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại xã Mường Chiềng, sử dụng trụ sở xã Nánh Nghê
113. Xã Quy Đức Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Xã Đồng Ruộng, Xã Trung Thành, Xã Yên Hoà
Diện tích (km2) 146,97
Dân số (người) 9.462
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại xã Đoàn Kết, sử dụng trụ sở xã Yên Hòa
114. Xã Tân Pheo Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đồng Chum, Xã Giáp Đắt, Xã Tân Pheo
Diện tích (km2) 139,38
Dân số (người) 10.528
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại xã Tân Pheo, sử dụng trụ sở xã Giáp Đắt
115. Xã Tiền Phong Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tiền Phong, Xã Vầy Nưa
Diện tích (km2) 116,31
Dân số (người) 5.246
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại xã Vầy Nữa, sủ dụng trụ sở xã Tiền Phong
116. Xã Kim Bôi Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Bo, Xã Vĩnh Đồng, Xã Kim Bôi
Diện tích (km2) 64,57
Dân số (người) 35.915
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại thị trấn Bọ, sử dụng trụ sở UBND huyện Kim Bôi
117. Xã Mường Động Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đông Bắc, Xã Hợp Tiến, Xã Tú Sơn, Xã Vĩnh Tiến
Diện tích (km2) 144,69
Dân số (người) 26.092
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở chính đặt tại xã Đông Bắc, sử dụng trụ sở xã Đông Bắc
118. Xã Dũng Tiến Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Cuối Hạ, Xã Mỵ Hòa, Xã Nuông Dăm
Diện tích (km2) 101,1
Dân số (người) 20.000
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Nuông Dăm cũ
119. Xã Hợp Kim Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Kim Lập, Xã Nam Thượng, Xã Sào Báy
Diện tích (km2) 86,29
Dân số (người) 21.033
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Nam Thượng cũ
120. Xã Nật Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Xã Bình Sơn, Xã Đú Sáng, Xã Hùng Sơn
Diện tích (km2) 154,65
Dân số (người) 28.940
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Bình Sơn cũ
121. Xã Lạc Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Vụ Bản, Xã Hương Nhượng, Xã Vũ Bình
Diện tích (km2) 58,1
Dân số (người) 27.500
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở thị trấn Vụ Bản cũ
122. Xã Mường Vang Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Xã Quý Hòa, Xã Tuân Đạo
Diện tích (km2) 69,79
Dân số (người) 20.583
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Tân Lập cũ
123. Xã Đại Đồng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Ân Nghĩa, Xã Tân Mỹ, Xã Yên Nghiệp
Diện tích (km2) 81,37
Dân số (người) 24.353
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Ân Nghĩa cũ
124. Xã Ngọc Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Ngọc Lâu, Xã Tự Do, Xã Ngọc Sơn
Diện tích (km2) 114,63
Dân số (người) 8.981
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Ngọc Sơn
125. Xã Nhân Nghĩa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Thành, Xã Văn Nghĩa, Xã Nhân Nghĩa
Diện tích (km2) 81,37
Dân số (người) 19.456
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Nhân Nghĩa
126. Xã Quyết Thắng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Chí Đạo, Xã Định Cư, Xã Quyết Thắng
Diện tích (km2) 59,66
Dân số (người) 22.746
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Quyết Thắng
127. Xã Thượng Cốc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Miền Đồi, Xã Văn Sơn, Xã Thượng Cốc
Diện tích (km2) 58,38
Dân số (người) 18.430
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Văn Sơn cũ
128. Xã Yên Phú Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Bình Hẻm, Xã Xuất Hóa, Xã Yên Phú
Diện tích (km2) 63,7
Dân số (người) 19.850
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Yên Phú
129. Xã Lạc Thủy Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Chi Nê, Xã Đồng Tâm, Xã Khoan Dụ, Xã Yên Bồng
Diện tích (km2) 90,69
Dân số (người) 24.529
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND huyện Chi Nê cũ
130. Xã An Bình Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hưng Thi, Xã Thống Nhất, Xã An Bình
Diện tích (km2) 127,41
Dân số (người) 18.952
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Thống Nhất cũ
131. Xã An Nghĩa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Ba Hàng Đồi, Xã Phú Nghĩa, Xã Phú Thành
Diện tích (km2) 95,73
Dân số (người) 27.556
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở xã Phú Nghĩa cũ
132. Xã Lương Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Lương Sơn, Xã Hòa Sơn, Xã Lâm Sơn, Xã Nhuận Trạch, Xã Tân Vinh, Xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn)
Diện tích (km2) 131,24
Dân số (người) 45.383
Trụ sở hành chính (mới) 543 đường Trần Phú, xã Lương Sơn, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Lương Sơn)
133. Xã Cao Dương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Thanh Cao, Xã Thanh Sơn, Xã Cao Dương
Diện tích (km2) 113,38
Dân số (người) 36.783
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thanh Cao cũ
134. Xã Liên Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Cư Yên, Xã Liên Sơn, Xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn)
Diện tích (km2) 120,21
Dân số (người) 31.834
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Cư Yên cũ135. Xã Mai Châu Phú Thọ
136. Xã Bao La Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Mai Hịch, Xã Xăm Khòe, Xã Bao La
Diện tích (km2) 104,27
Dân số (người) 12.409
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Bao La
137. Xã Mai Hạ Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Châu, Xã Vạn Mai, Xã Mai Hạ
Diện tích (km2) 71,86
Dân số (người) 10.317
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Vạn Mai cũ
138. Xã Pà Cò Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Cun Pheo, Xã Hang Kia, Xã Pà Cò, Xã Đồng Tân
Diện tích (km2) 115,76
Dân số (người) 11.334
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Cun Pheo cũ
139. Xã Tân Mai Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu), Xã Tân Thành
Diện tích (km2) 130,71
Dân số (người) 7.924
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Tân Thành cũ
140. Xã Tân Lạc Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Mãn Đức, Xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Xã Đông Lai, Xã Thanh Hối, Xã Tử Nê
Diện tích (km2) 139,9
Dân số (người) 42.031
Trụ sở hành chính (mới) Trụ HĐND-UBND huyện Tân Lạc
141. Xã Mường Bi Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Hòa, Xã Phong Phú, Xã Phú Cường
Diện tích (km2) 94,79
Dân số (người) 20.913
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Mỹ Hòa cũ
142. Xã Mường Hoa Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Phú Vinh, Xã Suối Hoa
Diện tích (km2) 104,54
Dân số (người) 8.563
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Suối Hoa cũ
143. Xã Toàn Thắng Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Gia Mô, Xã Lỗ Sơn, Xã Nhân Mỹ
Diện tích (km2) 71,11
Dân số (người) 15.427
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Nhân Mỹ cũ
144. Xã Vân Sơn Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Ngổ Luông, Xã Quyết Chiến, Xã Vân Sơn
Diện tích (km2) 120,53
Dân số (người) 9.197
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Vân Sơn
145. Xã Yên Thủy Phú Thọ
Sáp nhập từ: Thị trấn Hàng Trạm, Xã Lạc Thịnh, Xã Phú Lai
Diện tích (km2) 76,19
Dân số (người) 24.012
Trụ sở hành chính (mới) Khu phố Tân Bình, số 26 đường Hùng Vương, xã Yên Thủy, tỉnh Phú Thọ (Trụ sở UBND huyện Yên Thủy cũ)
146. Xã Lạc Lương Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Bảo Hiệu, Xã Đa Phúc, Xã Lạc Sỹ, Xã Lạc Lương
Diện tích (km2) 130,41
Dân số (người) 25.289
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Bảo Hiệu cũ
147. Xã Yên Trị Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Xã Hữu Lợi, Xã Ngọc Lương, Xã Yên Trị
Diện tích (km2) 89,21
Dân số (người) 19.198
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Yên Trị
148. Xã Thịnh Minh Phú Thọ
Sáp nhập từ: Xã Hợp Thành, Xã Quang Tiến, Xã Thịnh Minh
Diện tích (km2) 89,21
Dân số (người) 19.198
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở UBND xã Thịnh Minh
Chi tiết danh sách chính thức 148 xã, phường tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 |
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) |
STT | TỈNH PHÚ THỌ | 9.361,4 | 4.022.493 | |
1 | Phường Việt Trì | Tỉnh Phú Thọ | 25,83 | 73,006 |
2 | Phường Nông Trang | Tỉnh Phú Thọ | 15,89 | 57,77 |
3 | Phường Thanh Miếu | Tỉnh Phú Thọ | 19,57 | 58,548 |
4 | Phường Vân Phú | Tỉnh Phú Thọ | 26,26 | 37,45 |
5 | Xã Hy Cương | Tỉnh Phú Thọ | 23,95 | 22,693 |
6 | Xã Lâm Thao | Tỉnh Phú Thọ | 15,45 | 31,321 |
7 | Xã Xuân Lũng | Tỉnh Phú Thọ | 24,03 | 20,604 |
8 | Xã Phùng Nguyên | Tỉnh Phú Thọ | 30,57 | 41,046 |
9 | Xã Bản Nguyên | Tỉnh Phú Thọ | 28,29 | 33,667 |
10 | Phường Phong Châu | Tỉnh Phú Thọ | 29,61 | 32,519 |
11 | Phường Phú Thọ | Tỉnh Phú Thọ | 23,07 | 27,957 |
12 | Phường Âu Cơ | Tỉnh Phú Thọ | 12,51 | 18,951 |
13 | Xã Phù Ninh | Tỉnh Phú Thọ | 39,28 | 45,037 |
14 | Xã Dân Chủ | Tỉnh Phú Thọ | 29,85 | 18,568 |
15 | Xã Phú Mỹ | Tỉnh Phú Thọ | 27,36 | 15,46 |
16 | Xã Trạm Thản | Tỉnh Phú Thọ | 32,60 | 16,138 |
17 | Xã Bình Phú | Tỉnh Phú Thọ | 28,28 | 29,649 |
18 | Xã Thanh Ba | Tỉnh Phú Thọ | 38,60 | 30,014 |
19 | Xã Quảng Yên | Tỉnh Phú Thọ | 39,58 | 15,056 |
20 | Xã Hoàng Cương | Tỉnh Phú Thọ | 39,51 | 27,89 |
21 | Xã Đông Thành | Tỉnh Phú Thọ | 32,25 | 20,383 |
22 | Xã Chí Tiên | Tỉnh Phú Thọ | 23,75 | 17,55 |
23 | Xã Liên Minh | Tỉnh Phú Thọ | 20,98 | 23,443 |
24 | Xã Đoan Hùng | Tỉnh Phú Thọ | 44,80 | 30,509 |
25 | Xã Tây Cốc | Tỉnh Phú Thọ | 59,07 | 21,227 |
26 | Xã Chân Mộng | Tỉnh Phú Thọ | 89,85 | 38,565 |
27 | Xã Chí Đám | Tỉnh Phú Thọ | 49,36 | 28,005 |
28 | Xã Bằng Luân | Tỉnh Phú Thọ | 59,77 | 16,932 |
29 | Xã Hạ Hòa | Tỉnh Phú Thọ | 41,23 | 21,779 |
30 | Xã Đan Thượng | Tỉnh Phú Thọ | 84,15 | 28,838 |
31 | Xã Yên Kỳ | Tỉnh Phú Thọ | 53,58 | 20,973 |
32 | Xã Vĩnh Chân | Tỉnh Phú Thọ | 27,12 | 17,173 |
33 | Xã Văn Lang | Tỉnh Phú Thọ | 54,06 | 17,949 |
34 | Xã Hiền Lương | Tỉnh Phú Thọ | 81,39 | 22,337 |
35 | Xã Cẩm Khê | Tỉnh Phú Thọ | 50,44 | 47,059 |
36 | Xã Phú Khê | Tỉnh Phú Thọ | 37,11 | 25,63 |
37 | Xã Hùng Việt | Tỉnh Phú Thọ | 32,77 | 22,935 |
38 | Xã Đồng Lương | Tỉnh Phú Thọ | 36,33 | 15,904 |
39 | Xã Tiên Lương | Tỉnh Phú Thọ | 54,55 | 38,028 |
40 | Xã Vân Bán | Tỉnh Phú Thọ | 22,72 | 15,904 |
41 | Xã Tam Nông | Tỉnh Phú Thọ | 28,25 | 26,412 |
42 | Xã Thọ Văn | Tỉnh Phú Thọ | 43,54 | 15,281 |
43 | Xã Vạn Xuân | Tỉnh Phú Thọ | 52,43 | 31,353 |
44 | Xã Hiền Quan | Tỉnh Phú Thọ | 31,38 | 27,476 |
45 | Xã Thanh Thuỷ | Tỉnh Phú Thọ | 31,08 | 27,678 |
46 | Xã Đào Xá | Tỉnh Phú Thọ | 45,53 | 32,156 |
47 | Xã Tu Vũ | Tỉnh Phú Thọ | 49,07 | 41,564 |
48 | Xã Thanh Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 84,55 | 38,776 |
49 | Xã Võ Miếu | Tỉnh Phú Thọ | 96,36 | 28,853 |
50 | Xã Văn Miếu | Tỉnh Phú Thọ | 89,11 | 18,752 |
51 | Xã Cự Đồng | Tỉnh Phú Thọ | 45,77 | 14,988 |
52 | Xã Hương Cần | Tỉnh Phú Thọ | 81,30 | 17,9 |
53 | Xã Yên Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 75,52 | 16,064 |
54 | Xã Khả Cửu | Tỉnh Phú Thọ | 148,48 | 13,149 |
55 | Xã Tân Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 118,21 | 18,246 |
56 | Xã Minh Đài | Tỉnh Phú Thọ | 84,74 | 24,209 |
57 | Xã Lai Đồng | Tỉnh Phú Thọ | 108,45 | 16,321 |
58 | Xã Thu Cúc | Tỉnh Phú Thọ | 100,51 | 11,313 |
59 | Xã Xuân Đài | Tỉnh Phú Thọ | 209,60 | 15,073 |
60 | Xã Long Cốc | Tỉnh Phú Thọ | 67,09 | 8,708 |
61 | Xã Yên Lập | Tỉnh Phú Thọ | 69,05 | 29,678 |
62 | Xã Thượng Long | Tỉnh Phú Thọ | 60,36 | 16,108 |
63 | Xã Sơn Lương | Tỉnh Phú Thọ | 96,92 | 23,365 |
64 | Xã Xuân Viên | Tỉnh Phú Thọ | 46,19 | 14,428 |
65 | Xã Minh Hòa | Tỉnh Phú Thọ | 68,44 | 16,425 |
66 | Xã Trung Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 97,29 | 6,028 |
67 | Xã Tam Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 33,10 | 25,523 |
68 | Xã Sông Lô | Tỉnh Phú Thọ | 33,40 | 34,291 |
69 | Xã Hải Lựu | Tỉnh Phú Thọ | 38,80 | 30,098 |
70 | Xã Yên Lãng | Tỉnh Phú Thọ | 38,20 | 18,459 |
71 | Xã Lập Thạch | Tỉnh Phú Thọ | 39,10 | 34,604 |
72 | Xã Tiên Lữ | Tỉnh Phú Thọ | 31,80 | 32,71 |
73 | Xã Thái Hòa | Tỉnh Phú Thọ | 29,00 | 23,943 |
74 | Xã Liên Hòa | Tỉnh Phú Thọ | 18,80 | 19,257 |
75 | Xã Hợp Lý | Tỉnh Phú Thọ | 34,10 | 19,611 |
76 | Xã Sơn Đông | Tỉnh Phú Thọ | 26,70 | 36,076 |
77 | Xã Tam Đảo | Tỉnh Phú Thọ | 79,20 | 34,772 |
78 | Xã Đại Đình | Tỉnh Phú Thọ | 44,00 | 20,551 |
79 | Xã Đạo Trù | Tỉnh Phú Thọ | 83,80 | 24,759 |
80 | Xã Tam Dương | Tỉnh Phú Thọ | 44,30 | 47,936 |
81 | Xã Hội Thịnh | Tỉnh Phú Thọ | 25,10 | 37,115 |
82 | Xã Hoàng An | Tỉnh Phú Thọ | 20,80 | 26 |
83 | Xã Tam Dương Bắc | Tỉnh Phú Thọ | 45,80 | 37,284 |
84 | Xã Vĩnh Tường | Tỉnh Phú Thọ | 26,20 | 47,315 |
85 | Xã Thổ Tang | Tỉnh Phú Thọ | 21,30 | 43,208 |
86 | Xã Vĩnh Hưng | Tỉnh Phú Thọ | 18,70 | 38,821 |
87 | Xã Vĩnh An | Tỉnh Phú Thọ | 21,40 | 32,883 |
88 | Xã Vĩnh Phú | Tỉnh Phú Thọ | 34,60 | 49,755 |
89 | Xã Vĩnh Thành | Tỉnh Phú Thọ | 22,00 | 35,02 |
90 | Xã Yên Lạc | Tỉnh Phú Thọ | 21,70 | 39,73 |
91 | Xã Tề Lỗ | Tỉnh Phú Thọ | 18,30 | 37,232 |
92 | Xã Liên Châu | Tỉnh Phú Thọ | 26,00 | 35,029 |
93 | Xã Tam Hồng | Tỉnh Phú Thọ | 22,60 | 40,224 |
94 | Xã Nguyệt Đức | Tỉnh Phú Thọ | 19,00 | 34,166 |
95 | Xã Bình Nguyên | Tỉnh Phú Thọ | 30,60 | 46,425 |
96 | Xã Xuân Lãng | Tỉnh Phú Thọ | 29,90 | 48,186 |
97 | Xã Bình Xuyên | Tỉnh Phú Thọ | 29,50 | 32,534 |
98 | Xã Bình Tuyền | Tỉnh Phú Thọ | 58,50 | 29,926 |
99 | Phường Vĩnh Phúc | Tỉnh Phú Thọ | 25,30 | 78,371 |
100 | Phường Vĩnh Yên | Tỉnh Phú Thọ | 25,00 | 56,428 |
101 | Phường Phúc Yên | Tỉnh Phú Thọ | 23,40 | 63,954 |
102 | Phường Xuân Hòa | Tỉnh Phú Thọ | 96,00 | 55,237 |
103 | Xã Cao Phong | Tỉnh Phú Thọ | 77,76 | 20,372 |
104 | Xã Mường Thàng | Tỉnh Phú Thọ | 91,58 | 19,883 |
105 | Xã Thung Nai | Tỉnh Phú Thọ | 86,34 | 10,6 |
106 | Xã Đà Bắc | Tỉnh Phú Thọ | 136,80 | 19,834 |
107 | Xã Cao Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 124,93 | 8,872 |
108 | Xã Đức Nhàn | Tỉnh Phú Thọ | 107,60 | 7,389 |
109 | Xã Quy Đức | Tỉnh Phú Thọ | 146,97 | 9,462 |
110 | Xã Tân Pheo | Tỉnh Phú Thọ | 139,38 | 10,528 |
111 | Xã Tiền Phong | Tỉnh Phú Thọ | 116,31 | 5,246 |
112 | Xã Kim Bôi | Tỉnh Phú Thọ | 64,57 | 35,915 |
113 | Xã Mường Động | Tỉnh Phú Thọ | 144,69 | 26,092 |
114 | Xã Dũng Tiến | Tỉnh Phú Thọ | 101,10 | 20 |
115 | Xã Hợp Kim | Tỉnh Phú Thọ | 86,29 | 21,033 |
116 | Xã Nật Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 154,65 | 28,94 |
117 | Xã Lạc Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 58,10 | 27,5 |
118 | Xã Mường Vang | Tỉnh Phú Thọ | 69,79 | 20,853 |
119 | Xã Đại Đồng | Tỉnh Phú Thọ | 81,37 | 24,353 |
120 | Xã Ngọc Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 114,63 | 8,981 |
121 | Xã Nhân Nghĩa | Tỉnh Phú Thọ | 81,37 | 19,456 |
122 | Xã Quyết Thắng | Tỉnh Phú Thọ | 59,66 | 22,746 |
123 | Xã Thượng Cốc | Tỉnh Phú Thọ | 58,38 | 18,43 |
124 | Xã Yên Phú | Tỉnh Phú Thọ | 63,70 | 19,85 |
125 | Xã Lạc Thủy | Tỉnh Phú Thọ | 90,69 | 24,529 |
126 | Xã An Bình | Tỉnh Phú Thọ | 127,41 | 18,952 |
127 | Xã An Nghĩa | Tỉnh Phú Thọ | 95,73 | 27,556 |
128 | Xã Lương Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 131,24 | 45,383 |
129 | Xã Cao Dương | Tỉnh Phú Thọ | 113,38 | 36,783 |
130 | Xã Liên Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 120,21 | 31,834 |
131 | Xã Mai Châu | Tỉnh Phú Thọ | 147,74 | 19,143 |
132 | Xã Bao La | Tỉnh Phú Thọ | 104,27 | 12,409 |
133 | Xã Mai Hạ | Tỉnh Phú Thọ | 71,86 | 10,317 |
134 | Xã Pà Cò | Tỉnh Phú Thọ | 115,76 | 11,334 |
135 | Xã Tân Mai | Tỉnh Phú Thọ | 130,71 | 7,924 |
136 | Xã Tân Lạc | Tỉnh Phú Thọ | 139,90 | 42,031 |
137 | Xã Mường Bi | Tỉnh Phú Thọ | 94,79 | 20,931 |
138 | Xã Mường Hoa | Tỉnh Phú Thọ | 104,54 | 8,563 |
139 | Xã Toàn Thắng | Tỉnh Phú Thọ | 71,11 | 15,427 |
140 | Xã Vân Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 120,53 | 9,197 |
141 | Xã Yên Thủy | Tỉnh Phú Thọ | 76,19 | 24,012 |
142 | Xã Lạc Lương | Tỉnh Phú Thọ | 130,41 | 25,289 |
143 | Xã Yên Trị | Tỉnh Phú Thọ | 81,97 | 27,005 |
144 | Xã Thịnh Minh | Tỉnh Phú Thọ | 89,21 | 19,198 |
145 | Phường Hòa Bình | Tỉnh Phú Thọ | 39,32 | 78,605 |
146 | Phường Kỳ Sơn | Tỉnh Phú Thọ | 115,70 | 20,319 |
147 | Phường Tân Hòa | Tỉnh Phú Thọ | 56,98 | 14,316 |
148 | Phường Thống Nhất | Tỉnh Phú Thọ | 55,21 | 22,897 |
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
-
Xã Hưng Thi, Xã Thống Nhất, Xã An Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã An Bình, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Ba Hàng Đồi, Xã Phú Nghĩa, Xã Phú Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã An Nghĩa, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Thanh Vinh, Phường Âu Cơ, Xã Thanh Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Âu Cơ, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Cao Xá, Xã Vĩnh Lại, Xã Bản Nguyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Nguyên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Bằng Doãn, Xã Phúc Lai, Xã Bằng Luân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bằng Luân, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Mai Hịch, Xã Xăm Khòe, Xã Bao La sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bao La, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hương Canh, Xã Tam Hợp, Xã Quất Lưu, Xã Sơn Lôi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Nguyên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tiên Du, Xã An Đạo, Xã Bình Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Phú, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Bá Hiến, Xã Trung Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Tuyền, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Gia Khánh, Xã Hương Sơn, Xã Thiện Kế sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Xuyên, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Cẩm Khê, Xã Minh Tân, Xã Phong Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cẩm Khê, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Thanh Cao, Xã Thanh Sơn, Xã Cao Dương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Dương, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Cao Phong, Xã Hợp Phong, Xã Thu Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Phong, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tân Minh, Xã Cao Sơn (huyện Đà Bắc) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hùng Long, Xã Yên Kiện, Xã Chân Mộng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chân Mộng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hùng Xuyên, Xã Chí Đám sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chí Đám, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Sơn Cương, Xã Thanh Hà, Xã Chí Tiên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chí Tiên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tất Thắng, Xã Thắng Sơn, Xã Cự Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cự Đồng, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Đà Bắc, Xã Hiền Lương (huyện Đà Bắc), Xã Toàn Sơn, Xã Tú Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đà Bắc, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Đại Đình, Xã Bồ Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Đình, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Ân Nghĩa, Xã Tân Mỹ, Xã Yên Nghiệp sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Đồng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Bảo Thanh, Xã Trị Quận, Xã Hạ Giáp, Xã Gia Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dân Chủ, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tứ Hiệp, Xã Đại Phạm, Xã Hà Lương, Xã Đan Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đan Thượng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Yên Dương, Xã Đạo Trù sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đạo Trù, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Xuân Lộc, Xã Thạch Đồng, Xã Tân Phương, Xã Đào Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đào Xá, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Đoan Hùng, Xã Hợp Nhất, Xã Ngọc Quan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đoan Hùng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Điêu Lương, Xã Yên Dưỡng, Xã Đồng Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Lương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Khải Xuân, Xã Võ Lao, Xã Đông Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đông Thành, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Mường Chiềng, Xã Nánh Nghê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đức Nhàn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Cuối Hạ, Xã Mỵ Hòa, Xã Nuông Dăm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dũng Tiến, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hạ Hòa, Xã Minh Hạc, Xã Ấm Hạ, Xã Gia Điền sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hạ Hòa, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Nhân Đạo, Xã Đôn Nhân, Xã Phương Khoan, Xã Hải Lựu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hải Lựu, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hiền Lương (huyện Hạ Hòa), Xã Xuân Áng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hiền Lương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Thanh Uyên, Xã Bắc Sơn, Xã Hiền Quan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hiền Quan, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Đồng Tiến, Phường Hữu Nghị, Phường Phương Lâm, Phường Quỳnh Lâm, Phường Tân Thịnh, Phường Thịnh Lang, Phường Trung Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hòa Bình, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hoàng Đan, Xã Hoàng Lâu, Xã An Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hoàng An, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Ninh Dân, Xã Mạn Lạn, Xã Hoàng Cương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hoàng Cương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Duy Phiên, Xã Thanh Vân, Xã Hội Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hội Thịnh, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Kim Lập, Xã Nam Thượng, Xã Sào Báy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hợp Kim, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Ngọc Mỹ (huyện Lập Thạch), Xã Quang Sơn, Xã Hợp Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hợp Lý, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Nhật Tiến, Xã Hùng Việt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hùng Việt, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Yên Lương, Xã Yên Lãng, Xã Hương Cần sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hương Cần, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Thanh Đình, Xã Chu Hóa, Xã Hy Cương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hy Cương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đông Cửu, Xã Thượng Cửu, Xã Khả Cửu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khả Cửu, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Bo, Xã Vĩnh Đồng, Xã Kim Bôi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Bôi, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Kỳ Sơn, Xã Độc Lập, Xã Mông Hóa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kỳ Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Bảo Hiệu, Xã Đa Phúc, Xã Lạc Sỹ, Xã Lạc Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lạc Lương, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Vụ Bản, Xã Hương Nhượng, Xã Vũ Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lạc Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Chi Nê, Xã Đồng Tâm, Xã Khoan Dụ, Xã Yên Bồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lạc Thủy, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Kiệt Sơn, Xã Tân Sơn, Xã Đồng Sơn, Xã Lai Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lai Đồng, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hùng Sơn, Thị trấn Lâm Thao, Xã Thạch Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lâm Thao, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Lập Thạch, Xã Xuân Hòa, Xã Tử Du, Xã Vân Trục sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lập Thạch, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đại Tự, Xã Hồng Châu, Xã Liên Châu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Châu, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hoa Sơn, Xã Bàn Giản, Xã Liên Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Hòa, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đỗ Sơn, Xã Đỗ Xuyên, Xã Lương Lỗ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Minh, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Cư Yên, Xã Liên Sơn, Xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tam Thanh, Xã Vinh Tiền, Xã Long Cốc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Long Cốc, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Lương Sơn, Xã Hòa Sơn, Xã Lâm Sơn, Xã Nhuận Trạch, Xã Tân Vinh, Xã Cao Sơn (huyện Lương Sơn) sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lương Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Mai Châu, Xã Nà Phòn, Xã Thành Sơn, Xã Tòng Đậu, Xã Đồng Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mai Châu, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Chiềng Châu, Xã Vạn Mai, Xã Mai Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mai Hạ, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Mỹ Thuận, Xã Văn Luông, Xã Minh Đài sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Đài, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Ngọc Lập, Xã Ngọc Đồng, Xã Minh Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Hòa, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Mỹ Hòa, Xã Phong Phú, Xã Phú Cường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Bi, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đông Bắc, Xã Hợp Tiến, Xã Tú Sơn, Xã Vĩnh Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Động, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Phú Vinh, Xã Suối Hoa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Hoa, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Dũng Phong, Xã Nam Phong, Xã Tây Phong, Xã Thạch Yên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Thàng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tân Lập (huyện Lạc Sơn), Xã Quý Hòa, Xã Tuân Đạo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Vang, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Xuân Thủy (huyện Kim Bôi), Xã Bình Sơn, Xã Đú Sáng, Xã Hùng Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nật Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Ngọc Lâu, Xã Tự Do, Xã Ngọc Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ngọc Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Văn Tiến, Xã Trung Kiên, Xã Trung Hà, Xã Nguyệt Đức sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nguyệt Đức, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Mỹ Thành, Xã Văn Nghĩa, Xã Nhân Nghĩa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nhân Nghĩa, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Minh Phương, Phường Nông Trang, Xã Thụy Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nông Trang, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Cun Pheo, Xã Hang Kia, Xã Pà Cò, Xã Đồng Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Pà Cò, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Phong Châu, Xã Phú Hộ, Xã Hà Thạch sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phong Châu, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hương Lung, Xã Phú Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Khê, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Liên Hoa, Xã Lệ Mỹ, Xã Phú Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Mỹ, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Phong Châu, Xã Phú Nham, Xã Phú Lộc, Xã Phù Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phù Ninh, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Hùng Vương (thị xã Phú Thọ), Xã Văn Lung, Xã Hà Lộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Hùng Vương (thành phố Phúc Yên), Phường Hai Bà Trưng, Phường Phúc Thắng, Phường Tiền Châu, Phường Nam Viêm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phúc Yên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tứ Xã, Xã Sơn Vi, Xã Phùng Nguyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phùng Nguyên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đại An, Xã Đông Lĩnh, Xã Quảng Yên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Yên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đoàn Kết (huyện Đà Bắc), Xã Đồng Ruộng, Xã Trung Thành, Xã Yên Hoà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quy Đức, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Chí Đạo, Xã Định Cư, Xã Quyết Thắng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quyết Thắng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tây Sơn, Xã Cao Phong, Xã Sơn Đông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Đông, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Mỹ Lương, Xã Mỹ Lung, Xã Lương Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Lương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô), Xã Tứ Yên, Xã Đức Bác, Xã Yên Thạch sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sông Lô, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hợp Châu, Thị trấn Tam Đảo, Xã Hồ Sơn, Xã Minh Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Đảo, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hợp Hòa, Thị trấn Kim Long, Xã Hướng Đạo, Xã Đạo Tú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Dương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đồng Tĩnh, Xã Hoàng Hoa, Xã Tam Quan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Dương Bắc, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Tam Hồng, Xã Yên Phương, Xã Yên Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Hồng, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hưng Hóa, Xã Dân Quyền, Xã Hương Nộn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Nông, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tân Lập (huyện Sông Lô), Xã Đồng Quế, Thị trấn Tam Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tam Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Tân Hòa, Xã Hòa Bình, Xã Yên Mông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tân Hòa, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Mãn Đức, Xã Ngọc Mỹ (huyện Tân Lạc), Xã Đông Lai, Xã Thanh Hối, Xã Tử Nê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Lạc, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Sơn Thủy (huyện Mai Châu), Xã Tân Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Mai, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đồng Chum, Xã Giáp Đắt, Xã Tân Pheo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Pheo, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Tân Phú, Xã Thu Ngạc, Xã Thạch Kiệt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Phú Lâm, Xã Ca Đình, Xã Tây Cốc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tây Cốc, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đồng Văn, Xã Trung Nguyên, Xã Tề Lỗ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tề Lỗ, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Bắc Bình, Xã Liễn Sơn, Xã Thái Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thái Hòa, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Thanh Ba, Xã Đồng Xuân, Xã Hanh Cù, Xã Vân Lĩnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Ba, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Thọ Sơn, Phường Tiên Cát, Phường Bạch Hạc, Phường Thanh Miếu, Xã Sông Lô sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thanh Miếu, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Thanh Sơn, Xã Sơn Hùng, Xã Giáp Lai, Xã Thạch Khoán, Xã Thục Luyện sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Sơn Thủy (huyện Thanh Thủy), Xã Đoan Hạ, Xã Bảo Yên, Thị trấn Thanh Thủy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Thủy, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hợp Thành, Xã Quang Tiến, Xã Thịnh Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thịnh Minh, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Thổ Tang, Xã Thượng Trưng, Xã Tuân Chính sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thổ Tang, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Dị Nậu, Xã Tề Lễ, Xã Thọ Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thọ Văn, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Dân Chủ, Phường Thái Bình, Phường Thống Nhất, Xã Vầy Nưa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thống Nhất, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Thu Cúc (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Thu Cúc, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Bắc Phong, Xã Bình Thanh, Xã Thung Nai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thung Nai, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Miền Đồi, Xã Văn Sơn, Xã Thượng Cốc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Cốc, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Phúc Khánh, Xã Nga Hoàng, Xã Thượng Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Long, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Xuân Lôi, Xã Văn Quán, Xã Đồng Ích, Xã Tiên Lữ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tiên Lữ, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Phượng Vĩ, Xã Minh Thắng, Xã Tiên Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tiên Lương, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tiền Phong, Xã Vầy Nưa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tiền Phong, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Gia Mô, Xã Lỗ Sơn, Xã Nhân Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Toàn Thắng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tiên Phú, Xã Trung Giáp, Xã Trạm Thản sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trạm Thản, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Trung Sơn (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Trung Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đồng Trung, Xã Hoàng Xá, Xã Tu Vũ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tu Vũ, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tùng Khê, Xã Tam Sơn, Xã Văn Bán sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vân Bán, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Vô Tranh, Xã Bằng Giã, Xã Minh Côi, Xã Văn Lang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Lang, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tân Lập, Xã Tân Minh (huyện Thanh Sơn), Xã Văn Miếu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Miếu, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Vân Phú, Xã Phượng Lâu, Xã Hùng Lô, Xã Kim Đức sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vân Phú, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Ngổ Luông, Xã Quyết Chiến, Xã Vân Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vân Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Quang Húc, Xã Lam Sơn, Xã Vạn Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vạn Xuân, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Tân Dân, Phường Gia Cẩm, Phường Minh Nông, Phường Dữu Lâu, Xã Trưng Vương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Kim Xá, Xã Yên Bình, Xã Chấn Hưng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh An, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Lang Sơn, Xã Yên Luật, Xã Vĩnh Chân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Chân, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Nghĩa Hưng, Xã Yên Lập, Xã Đại Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Hưng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã An Nhân, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Ngũ Kiên, Xã Vĩnh Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Phú, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Định Trung, Phường Liên Bảo, Phường Khai Quang, Phường Ngô Quyền, Phường Đống Đa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vĩnh Phúc, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Sao Đại Việt, Xã Lũng Hòa, Xã Tân Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Thành, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Vĩnh Tường, Thị trấn Tứ Trưng, Xã Lương Điền, Xã Vũ Di sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Tường, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Tích Sơn, Phường Hội Hợp, Phường Đồng Tâm, Xã Thanh Trù sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vĩnh Yên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Địch Quả, Xã Cự Thắng, Xã Võ Miếu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Võ Miếu, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Kim Thượng, Xã Xuân Sơn, Xã Xuân Đài sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Đài, Tỉnh Phú Thọ
-
Phường Đồng Xuân, Phường Xuân Hòa, Xã Cao Minh, Xã Ngọc Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Xuân Hòa, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Thanh Lãng, Thị trấn Đạo Đức, Xã Tân Phong, Xã Phú Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Lãng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tiên Kiên, Xã Xuân Huy, Xã Xuân Lũng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Lũng, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Xuân Thủy (huyện Yên Lập), Xã Xuân An, Xã Xuân Viên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Viên, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Hương Xạ, Xã Phương Viên, Xã Yên Kỳ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Kỳ, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Yên Lạc, Xã Bình Định, Xã Đồng Cương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Lạc, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Quang Yên, Xã Lãng Công sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Lãng, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Yên Lập, Xã Đồng Thịnh (huyện Yên Lập), Xã Hưng Long, Xã Đồng Lạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Lập, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Bình Hẻm, Xã Xuất Hóa, Xã Yên Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Phú, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Tinh Nhuệ, Xã Lương Nha, Xã Yên Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Sơn, Tỉnh Phú Thọ
-
Thị trấn Hàng Trạm, Xã Lạc Thịnh, Xã Phú Lai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Thủy, Tỉnh Phú Thọ
-
Xã Đoàn Kết (huyện Yên Thủy), Xã Hữu Lợi, Xã Ngọc Lương, Xã Yên Trị sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Trị, Tỉnh Phú Thọ
Kết luận
-
Tỉnh Hòa Bình sáp nhập với tỉnh nào? Hòa Bình hợp nhất với Vĩnh Phúc và Phú Thọ để trở thành tỉnh Phú Thọ mới, trung tâm hành chính đặt tại thành phố Việt Trì.
-
Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Phú Thọ sau khi sáp nhập: tỉnh Phú Thọ mới có 148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 131 xã và 15 phường hình thành sau sắp xếp (02 xã cũ không thay đổi).
Thông tin trên đã cập nhật đầy đủ trạng thái hành chính mới nhất kể từ ngày 1/7/2025 theo các nghị quyết của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.