Từ ngày 1/7/2025, Chính phủ và Quốc hội ban hành loạt nghị quyết về sắp xếp, tinh gọn bộ máy hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên toàn quốc. Mục tiêu của đợt cải cách là nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giảm tầng nấc trung gian và tối ưu hóa nguồn lực, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Trong đó, hai vấn đề được người dân và doanh nghiệp quan tâm đặc biệt ở khu vực miền Trung nói chung và Thừa Thiên–Huế nói riêng là:
- 
	Huế sáp nhập với tỉnh nào 
- 
	Danh sách các xã phường mới của Huế sau khi sáp nhập 
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cập nhật nhất về Huế sáp nhập với tỉnh nào và danh sách các xã phường mới của Huế sau khi sáp nhập, đảm bảo chuẩn SEO, nhấn mạnh từ khóa và không chứa link nguồn.
Huế sáp nhập với tỉnh nào
Theo Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội khóa XV, Thừa Thiên–Huế thuộc nhóm 11 địa phương không thực hiện sáp nhập cấp tỉnh. Danh sách này bao gồm các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh và Cao Bằng. Như vậy:
Huế sáp nhập với tỉnh nào? Câu trả lời là: Thừa Thiên–Huế không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào, tiếp tục giữ nguyên ranh giới hành chính cấp tỉnh kể từ ngày 1/7/2025.
Việc giữ nguyên tỉnh Thừa Thiên–Huế nhằm bảo đảm ổn định về an ninh, quốc phòng vùng duyên hải miền Trung và phát huy thế mạnh về di sản văn hóa, du lịch, y tế – giáo dục đã được đầu tư trong nhiều năm qua.
Nguyên tắc sắp xếp cấp xã, phường ở Thừa Thiên–Huế
Dù không thay đổi cấp tỉnh, tỉnh Thừa Thiên–Huế đã triển khai sắp xếp lại cấp xã, phường theo Nghị quyết số 1684/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Nguyên tắc chính của việc sắp xếp là:
- 
	Hợp nhất các đơn vị quá nhỏ để đảm bảo mỗi xã, phường mới có quy mô tối thiểu về dân số (từ 5.000 đến 8.000 người) và diện tích (ít nhất 8–10 km²). 
- 
	Giữ lại những đơn vị lớn, có điều kiện đặc thù (di tích lịch sử, vùng cồn, đảo, du lịch sinh thái). 
- 
	Đặt tên mới trên cơ sở kế thừa truyền thống địa phương, tránh trùng lặp và dễ nhận diện. 
Trên cơ sở đó, toàn tỉnh đã hình thành thêm 9 phường mới và 12 xã mới, thay thế cho các phường, xã cũ có quy mô nhỏ, thiếu sức cạnh tranh về hạ tầng và dịch vụ công.
Danh sách các xã phường mới của Huế sau khi sáp nhập
Dưới đây là danh sách các xã phường mới của Huế sau khi sáp nhập, được thành lập từ ngày 1/7/2025:
Thành phố Huế: diện tích 4.947,10 km2, dân số 1.236.393 người. Cấp tỉnh: không sáp nhập. . Cấp xã sáp nhập còn 40 ĐVHC (21 phường, 19 xã). Chi tiết:
1. Phường Thuận An Huế
Sáp nhập từ:    Phường Thuận An, Xã Phú Hải, Xã Phú Thuận
Diện tích (km2)    36,48
Dân số (người)    54.846
Trụ sở hành chính (mới)    164 Kinh Dương Vương, phường Thuận An
2. Phường Hóa Châu Huế
Sáp nhập từ:    Phường Hương Phong, Phường Hương Vinh, Xã Quảng Thành
Diện tích (km2)    34,6
Dân số (người)    41.328
Trụ sở hành chính (mới)    đường Thanh Hà, phường Hóa Châu
3. Phường Mỹ Thượng Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phú Thượng, Xã Phú An, Xã Phú Mỹ
Diện tích (km2)    28,83
Dân số (người)    44.736
Trụ sở hành chính (mới)    449 Phạm Văn Đồng, phường Mỹ Thượng
4. Phường Vỹ Dạ Huế
Sáp nhập từ:    Phường Thủy Vân, Phường Xuân Phú, Phường Vỹ Dạ
Diện tích (km2)    8,93
Dân số (người)    49.684
Trụ sở hành chính (mới)    20 Lâm Hoằng, phường Vỹ Dạ
5. Phường Thuận Hóa Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phú Hội, Phường Phú Nhuận, Phường Đúc, Phường Vĩnh Ninh, Phường Phước Vĩnh, Phường Trường An
Diện tích (km2)    7,57
Dân số (người)    98.923
Trụ sở hành chính (mới)    2 Lê Hồng Phong, phường Thuận Hóa
6. Phường An Cựu Huế
Sáp nhập từ:    Phường An Đông, Phường An Tây, Phường An Cựu
Diện tích (km2)    16,71
Dân số (người)    55.305
Trụ sở hành chính (mới)    67A Hoàng Quốc Việt, phường An Cựu
7. Phường Thủy Xuân Huế
Sáp nhập từ:    Phường Thủy Biều, Phường Thủy Bằng, Phường Thủy Xuân
Diện tích (km2)    37,03
Dân số (người)    43.373
Trụ sở hành chính (mới)    38 Lê Ngô Cát, phường Thủy Xuân
8. Phường Kim Long Huế
Sáp nhập từ:    Phường Long Hồ, Phường Hương Long, Phường Kim Long
Diện tích (km2)    90,14
Dân số (người)    48.999
Trụ sở hành chính (mới)    87 Phạm Thị Liên, phường Kim Long
9. Phường Hương An Huế
Sáp nhập từ:    Phường An Hòa, Phường Hương Sơ, Phường Hương An
Diện tích (km2)    19,43
Dân số (người)    35.885
Trụ sở hành chính (mới)    143 Nguyễn Văn Linh, phường Hương An
10. Phường Phú Xuân Huế
Sáp nhập từ:    Phường Gia Hội, Phường Phú Hậu, Phường Tây Lộc, Phường Thuận Lộc, Phường Thuận Hòa, Phường Đông Ba
Diện tích (km2)    10,38
Dân số (người)    130.247
Trụ sở hành chính (mới)    394 Đinh Tiên Hoàng, phường Phú Xuân
11. Phường Hương Trà Huế
Sáp nhập từ:    Phường Tứ Hạ, Phường Hương Văn, Phường Hương Vân
Diện tích (km2)    83,28
Dân số (người)    29.979
Trụ sở hành chính (mới)    107 Cách mạng tháng 8, phường Hương Trà
12. Phường Kim Trà Huế
Sáp nhập từ:    Phường Hương Xuân, Phường Hương Chữ, Xã Hương Toàn
Diện tích (km2)    42,8
Dân số (người)    36.296
Trụ sở hành chính (mới)    232 Lý Nhân Tông, phường Kim Trà
13. Phường Thanh Thủy Huế
Sáp nhập từ:    Phường Thủy Dương, Phường Thủy Phương, Xã Thủy Thanh
Diện tích (km2)    48,92
Dân số (người)    43.569
Trụ sở hành chính (mới)    555 Nguyễn Tất Thành, phường Thanh Thủy
14. Phường Hương Thủy Huế
Sáp nhập từ:    Phường Thủy Lương, Phường Thủy Châu, Xã Thủy Tân
Diện tích (km2)    33,93
Dân số (người)    29.192
Trụ sở hành chính (mới)    749 Nguyễn Tất Thành, phường Hương Thủy
15. Phường Phú Bài Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phú Bài, Xã Thủy Phù, Xã Phú Sơn, Xã Dương Hòa
Diện tích (km2)    344,63
Dân số (người)    38.410
Trụ sở hành chính (mới)    1.297 Nguyễn Tất Thành, phường Phú Bài
16. Phường Phong Điền Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phong Thu, Xã Phong Mỹ, Xã Phong Xuân
Diện tích (km2)    592,48
Dân số (người)    27.862
Trụ sở hành chính (mới)    31 Phò Trạch, phường Phong Điền
17. Phường Phong Thái Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phong An, Phường Phong Hiền, Xã Phong Sơn
Diện tích (km2)    187,02
Dân số (người)    37.406
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố Bồ Điền, phường Phong Thái
18. Phường Phong Dinh Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phong Hòa, Xã Phong Bình, Xã Phong Chương
Diện tích (km2)    87,17
Dân số (người)    28.012
Trụ sở hành chính (mới)    168 Phò Trạch Đệm, phường Phong Dinh
19. Phường Phong Phú Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phong Phú, Xã Phong Thạnh
Diện tích (km2)    60,85
Dân số (người)    19.057
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố Nhất Tây, phường Phong Phú
20. Phường Phong Quảng Huế
Sáp nhập từ:    Phường Phong Hải, Xã Quảng Công, Xã Quảng Ngạn
Diện tích (km2)    41,7
Dân số (người)    25.728
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn 2, phường Phong Quảng
21. Phường Dương Nỗ Huế
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    20,63
Dân số (người)    31.692
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố Mậu Tài, phường Dương Nỗ
22. Xã Đan Điền Huế
Sáp nhập từ:    Xã Quảng Thái, Xã Quảng Lợi, Xã Quảng Vinh, Xã Quảng Phú
Diện tích (km2)    82,62
Dân số (người)    40.389
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Lai Trung, xã Đan Điền
23. Xã Quảng Điền Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn Sịa, Xã Quảng Phước, Xã Quảng An, Xã Quảng Thọ
Diện tích (km2)    45,93
Dân số (người)    41.798
Trụ sở hành chính (mới)    1 Trần Quang Nợ, xã Quảng Điền
24. Xã Phú Vinh Huế
Sáp nhập từ:    Xã Phú Diên, Xã Vinh Xuân, Xã Vinh An, Xã Vinh Thanh
Diện tích (km2)    57,95
Dân số (người)    47.674
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn 3, xã Phú Vinh
25. Xã Phú Hồ Huế
Sáp nhập từ:    Xã Phú Xuân, Xã Phú Lương, Xã Phú Hồ
Diện tích (km2)    57,72
Dân số (người)    23.550
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Quảng Xuyên, xã Phú Hồ
26. Xã Phú Vang Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phú Đa, Xã Phú Gia, Xã Vinh Hà
Diện tích (km2)    86,19
Dân số (người)    39.250
Trụ sở hành chính (mới)    26 Đỗ Tram, thôn Hòa Tây, xã Phú Vang
27. Xã Vinh Lộc Huế
Sáp nhập từ:    Xã Vinh Hưng, Xã Vinh Mỹ, Xã Giang Hải, Xã Vinh Hiền
Diện tích (km2)    66,53
Dân số (người)    36.350
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Giang Chế, xã Vinh Lộc
28. Xã Hưng Lộc Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn Lộc Sơn, Xã Lộc Bổn, Xã Xuân Lộc
Diện tích (km2)    95,62
Dân số (người)    32.586
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn La Sơn, xã Hưng Lộc
29. Xã Lộc An Huế
Sáp nhập từ:    Xã Lộc Hòa, Xã Lộc Điền, Xã Lộc An
Diện tích (km2)    177,58
Dân số (người)    39.217
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn An Lại, xã Lộc An
30. Xã Phú Lộc Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phú Lộc, Xã Lộc Trì, Xã Lộc Bình
Diện tích (km2)    119,3
Dân số (người)    28.273
Trụ sở hành chính (mới)    134 Lý Thánh Tông, xã Phú Lộc
31. Xã Chân Mây – Lăng Cô Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn Lăng Cô, Xã Lộc Tiến, Xã Lộc Vĩnh, Xã Lộc Thủy
Diện tích (km2)    261,38
Dân số (người)    50.831
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bình An, xã Chân Mây - Lăng Cô
32. Xã Long Quảng Huế
Sáp nhập từ:    Xã Thượng Quảng, Xã Thượng Long, Xã Hương Hữu
Diện tích (km2)    215,85
Dân số (người)    8.883
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn A Chiếu, xã Long Quảng
33. Xã Nam Đông Huế
Sáp nhập từ:    Xã Hương Xuân, Xã Thượng Nhật, Xã Hương Sơn
Diện tích (km2)    175,95
Dân số (người)    9.158
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Phú Nhuận, xã Nam Đông
34. Xã Khe Tre Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn Khe Tre, Xã Hương Phú, Xã Hương Lộc, Xã Thượng Lộ
Diện tích (km2)    256,02
Dân số (người)    12.882
Trụ sở hành chính (mới)    189 Khe Tre, xã Khe Tre
35. Xã Bình Điền Huế
Sáp nhập từ:    Xã Hương Bình, Xã Bình Thành, Xã Bình Tiến
Diện tích (km2)    266,5
Dân số (người)    15.229
Trụ sở hành chính (mới)    1 Phú Lợi, xã Bình Điền
36. Xã A Lưới 1 Huế
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Thủy, Xã Hồng Vân, Xã Trung Sơn, Xã Hồng Kim
Diện tích (km2)    198,59
Dân số (người)    12.882
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn A Niêng - Lê Triêng 1, xã A Lưới 1
37. Xã A Lưới 2 Huế
Sáp nhập từ:    Thị trấn A Lưới, Xã Hồng Bắc, Xã Quảng Nhâm, Xã A Ngo
Diện tích (km2)    97,62
Dân số (người)    20.496
Trụ sở hành chính (mới)    195 Hồ Chí Minh, xã A Lưới 2
38. Xã A Lưới 3 Huế
Sáp nhập từ:    Xã Sơn Thủy, Xã Hồng Thượng, Xã Phú Vinh, Xã Hồng Thái
Diện tích (km2)    154,23
Dân số (người)    8.976
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Quảng Phú, xã A Lưới 3
39. Xã A Lưới 4 Huế
Sáp nhập từ:    Xã Hương Phong, Xã A Roàng, Xã Đông Sơn, Xã Lâm Đớt
Diện tích (km2)    233,65
Dân số (người)    10.752
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Chi Lanh - A Rom, xã A Lưới 4
40. Xã A Lưới 5 Huế
Sáp nhập từ:    Xã Hương Nguyên, Xã Hồng Hạ
Diện tích (km2)    464,4
Dân số (người)    3.760
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Pa Hy, xã A Lưới 5
 
Ý nghĩa của việc sắp xếp
- 
	Tinh gọn bộ máy: Giảm số lượng cán bộ cấp xã, phường, tiết kiệm ngân sách và nâng cao hiệu quả quản lý. 
- 
	Nâng cao năng lực hành chính: Mỗi phường, xã mới có quy mô dân số và diện tích phù hợp, đủ nguồn lực để triển khai dịch vụ công thiết yếu, y tế, giáo dục và hạ tầng giao thông. 
- 
	Tạo điều kiện phát triển: Đơn vị hành chính mới có quy mô lớn hơn, thuận lợi thu hút đầu tư, phát triển du lịch di sản, đô thị và kinh tế ven sông Hương. 

Chi tiết danh sách chính thức 40 xã, phường tỉnh HUẾ sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
| Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 | Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) | 
| STT | THÀNH PHỐ HUẾ | 4.947,1 | 1.432.986 | |
| 1 | Phường Thuận An | Thành phố Huế | 36,48 | 54,846 | 
| 2 | Phường Hóa Châu | Thành phố Huế | 34,60 | 41,328 | 
| 3 | Phường Mỹ Thượng | Thành phố Huế | 28,83 | 44,736 | 
| 4 | Phường Vỹ Dạ | Thành phố Huế | 8,93 | 49,684 | 
| 5 | Phường Thuận Hóa | Thành phố Huế | 7,57 | 98,923 | 
| 6 | Phường An Cựu | Thành phố Huế | 16,71 | 55,305 | 
| 7 | Phường Thủy Xuân | Thành phố Huế | 37,03 | 43,373 | 
| 8 | Phường Kim Long | Thành phố Huế | 90,14 | 48,999 | 
| 9 | Phường Hương An | Thành phố Huế | 19,43 | 35,885 | 
| 10 | Phường Phú Xuân | Thành phố Huế | 10,38 | 130,247 | 
| 11 | Phường Hương Trà | Thành phố Huế | 83,28 | 29,979 | 
| 12 | Phường Kim Trà | Thành phố Huế | 42,80 | 36,296 | 
| 13 | Phường Thanh Thủy | Thành phố Huế | 48,92 | 43,569 | 
| 14 | Phường Hương Thủy | Thành phố Huế | 33,93 | 29,192 | 
| 15 | Phường Phú Bài | Thành phố Huế | 344,63 | 38,41 | 
| 16 | Phường Phong Điền | Thành phố Huế | 592,48 | 27,862 | 
| 17 | Phường Phong Thái | Thành phố Huế | 187,02 | 37,406 | 
| 18 | Phường Phong Dinh | Thành phố Huế | 87,17 | 28,012 | 
| 19 | Phường Phong Phú | Thành phố Huế | 60,85 | 19,057 | 
| 20 | Phường Phong Quảng | Thành phố Huế | 41,70 | 25,728 | 
| 21 | Xã Đan Điền | Thành phố Huế | 82,62 | 40,389 | 
| 22 | Xã Quảng Điền | Thành phố Huế | 45,93 | 41,798 | 
| 23 | Xã Phú Vinh | Thành phố Huế | 57,95 | 47,674 | 
| 24 | Xã Phú Hồ | Thành phố Huế | 57,72 | 23,55 | 
| 25 | Xã Phú Vang | Thành phố Huế | 86,19 | 39,25 | 
| 26 | Xã Vinh Lộc | Thành phố Huế | 66,53 | 36,35 | 
| 27 | Xã Hưng Lộc | Thành phố Huế | 95,62 | 32,586 | 
| 28 | Xã Lộc An | Thành phố Huế | 177,58 | 39,217 | 
| 29 | Xã Phú Lộc | Thành phố Huế | 119,30 | 28,273 | 
| 30 | Xã Chân Mây – Lăng Cô | Thành phố Huế | 261,38 | 50,831 | 
| 31 | Xã Long Quảng | Thành phố Huế | 215,85 | 8,883 | 
| 32 | Xã Nam Đông | Thành phố Huế | 175,95 | 9,158 | 
| 33 | Xã Khe Tre | Thành phố Huế | 256,02 | 12,882 | 
| 34 | Xã Bình Điền | Thành phố Huế | 266,50 | 15,229 | 
| 35 | Xã A Lưới 1 | Thành phố Huế | 198,59 | 12,403 | 
| 36 | Xã A Lưới 2 | Thành phố Huế | 97,62 | 20,496 | 
| 37 | Xã A Lưới 3 | Thành phố Huế | 154,23 | 8,976 | 
| 38 | Xã A Lưới 4 | Thành phố Huế | 233,65 | 10,752 | 
| 39 | Xã A Lưới 5 | Thành phố Huế | 464,40 | 3,76 | 
| 40 | Phường Dương Nỗ | Thành phố Huế | 20,63 | 31,692 | 
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
- 
	Xã Hồng Thủy, Xã Hồng Vân, Xã Trung Sơn, Xã Hồng Kim sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Lưới 1, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn A Lưới, Xã Hồng Bắc, Xã Quảng Nhâm, Xã A Ngo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Lưới 2, Thành phố Huế 
- 
	Xã Sơn Thủy, Xã Hồng Thượng, Xã Phú Vinh, Xã Hồng Thái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Lưới 3, Thành phố Huế 
- 
	Xã Hương Phong, Xã A Roàng, Xã Đông Sơn, Xã Lâm Đớt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Lưới 4, Thành phố Huế 
- 
	Xã Hương Nguyên, Xã Hồng Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Lưới 5, Thành phố Huế 
- 
	Phường An Đông, Phường An Tây, Phường An Cựu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường An Cựu, Thành phố Huế 
- 
	Xã Hương Bình, Xã Bình Thành, Xã Bình Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Điền, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn Lăng Cô, Xã Lộc Tiến, Xã Lộc Vĩnh, Xã Lộc Thủy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chân Mây - Lăng Cô, Thành phố Huế 
- 
	Xã Quảng Thái, Xã Quảng Lợi, Xã Quảng Vinh, Xã Quảng Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đan Điền, Thành phố Huế 
- 
	Phường Dương Nỗ giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Phường Dương Nỗ, Thành phố Huế 
- 
	Phường Hương Phong, Phường Hương Vinh, Xã Quảng Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hóa Châu, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn Lộc Sơn, Xã Lộc Bổn, Xã Xuân Lộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hưng Lộc, Thành phố Huế 
- 
	Phường An Hòa, Phường Hương Sơ, Phường Hương An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hương An, Thành phố Huế 
- 
	Phường Thủy Lương, Phường Thủy Châu, Xã Thủy Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hương Thủy, Thành phố Huế 
- 
	Phường Tứ Hạ, Phường Hương Văn, Phường Hương Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Hương Trà, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn Khe Tre, Xã Hương Phú, Xã Hương Lộc, Xã Thượng Lộ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khe Tre, Thành phố Huế 
- 
	Phường Long Hồ, Phường Hương Long, Phường Kim Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Long, Thành phố Huế 
- 
	Phường Hương Xuân, Phường Hương Chữ, Xã Hương Toàn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kim Trà, Thành phố Huế 
- 
	Xã Lộc Hòa, Xã Lộc Điền, Xã Lộc An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lộc An, Thành phố Huế 
- 
	Xã Thượng Quảng, Xã Thượng Long, Xã Hương Hữu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Long Quảng, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phú Thượng, Xã Phú An, Xã Phú Mỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Mỹ Thượng, Thành phố Huế 
- 
	Xã Hương Xuân, Xã Thượng Nhật, Xã Hương Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Đông, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phong Thu, Xã Phong Mỹ, Xã Phong Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phong Điền, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phong Hòa, Xã Phong Bình, Xã Phong Chương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phong Dinh, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phong Phú, Xã Phong Thạnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phong Phú, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phong Hải, Xã Quảng Công, Xã Quảng Ngạn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phong Quảng, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phong An, Phường Phong Hiền, Xã Phong Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phong Thái, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phú Bài, Xã Thủy Phù, Xã Phú Sơn, Xã Dương Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phú Bài, Thành phố Huế 
- 
	Xã Phú Xuân, Xã Phú Lương, Xã Phú Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Hồ, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn Phú Lộc, Xã Lộc Trì, Xã Lộc Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Lộc, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn Phú Đa, Xã Phú Gia, Xã Vinh Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Vang, Thành phố Huế 
- 
	Xã Phú Diên, Xã Vinh Xuân, Xã Vinh An, Xã Vinh Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Vinh, Thành phố Huế 
- 
	Phường Gia Hội, Phường Phú Hậu, Phường Tây Lộc, Phường Thuận Lộc, Phường Thuận Hòa, Phường Đông Ba sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phú Xuân, Thành phố Huế 
- 
	Thị trấn Sịa, Xã Quảng Phước, Xã Quảng An, Xã Quảng Thọ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Điền, Thành phố Huế 
- 
	Phường Thủy Dương, Phường Thủy Phương, Xã Thủy Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thanh Thủy, Thành phố Huế 
- 
	Phường Thuận An, Xã Phú Hải, Xã Phú Thuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thuận An, Thành phố Huế 
- 
	Phường Phú Hội, Phường Phú Nhuận, Phường Đúc, Phường Vĩnh Ninh, Phường Phước Vĩnh, Phường Trường An sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thuận Hóa, Thành phố Huế 
- 
	Phường Thủy Biều, Phường Thủy Bằng, Phường Thủy Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Thủy Xuân, Thành phố Huế 
- 
	Xã Vinh Hưng, Xã Vinh Mỹ, Xã Giang Hải, Xã Vinh Hiền sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vinh Lộc, Thành phố Huế 
- 
	Phường Thủy Vân, Phường Xuân Phú, Phường Vỹ Dạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế 
Kết luận
- 
	Huế sáp nhập với tỉnh nào? Thừa Thiên–Huế không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào, tiếp tục giữ nguyên ranh giới cấp tỉnh kể từ 1/7/2025. 
- 
	Danh sách các xã phường mới của Huế sau khi sáp nhập gồm 9 phường mới và 12 xã mới, được thành lập trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất các đơn vị hành chính cũ để đạt tiêu chí dân số, diện tích, nâng cao chất lượng quản lý và phục vụ nhân dân. 
 
                             
                                 
                                                 
                                                 
                                                 
                                                