Từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về sắp xếp, tinh gọn bộ máy hành chính, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố được hình thành sau sắp xếp, còn lại 11 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương không thực hiện sáp nhập. Bên cạnh việc hợp nhất các tỉnh liền kề để tạo nên những đơn vị hành chính mới có quy mô đủ lớn, nhiều địa phương giữ nguyên địa giới cấp tỉnh nhưng tổ chức lại cấp xã, phường để đảm bảo hiệu lực quản lý và phục vụ người dân tốt hơn.
Bài viết này sẽ làm rõ hai nội dung chính:
- 
	Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập với tỉnh nào 
- 
	Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Lạng Sơn sau khi sáp nhập 
Toàn bộ thông tin dưới đây được cập nhật theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 và Nghị quyết số 1672/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.
Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập với tỉnh nào
Tỉnh Lạng Sơn không sáp nhập với tỉnh nào cả, theo Nghị quyết 60/NQ-TW năm 2025 và các thông tin cập nhật, Lạng Sơn thuộc nhóm các tỉnh được giữ nguyên hiện trạng sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025.
Giải thích chi tiết:
- 
	Lạng Sơn không sáp nhập: Điều này có nghĩa là Lạng Sơn vẫn giữ nguyên là một đơn vị hành chính cấp tỉnh độc lập và không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào khác. 
- 
	Nghị quyết 60/NQ-TW năm 2025: Nghị quyết này quy định về việc sắp xếp, sáp nhập các tỉnh, thành phố trên cả nước. Tuy nhiên, Lạng Sơn không nằm trong danh sách các tỉnh được sáp nhập. 
- 
	Các tỉnh giữ nguyên: Theo Nghị quyết 60/NQ-TW, Lạng Sơn cùng với 10 tỉnh, thành phố khác được giữ nguyên hiện trạng sau đợt sắp xếp này. 
Trong danh sách 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp cấp tỉnh, có tên các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và hai thành phố Hà Nội, Huế. Vì vậy, Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập với tỉnh nào? Câu trả lời là:
Tỉnh Lạng Sơn không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào và tiếp tục giữ nguyên ranh giới hành chính cấp tỉnh kể từ ngày 1/7/2025.
Việc giữ nguyên tỉnh Lạng Sơn giúp bảo đảm ổn định về quốc phòng – an ninh biên giới, đồng thời phát huy tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội đã được xây dựng trong những năm gần đây, đặc biệt là nông nghiệp ôn đới, du lịch sinh thái vùng núi và phát triển công nghiệp nhẹ.
Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Lạng Sơn sau khi sáp nhập
Mặc dù không thay đổi cấp tỉnh, Lạng Sơn đã tiến hành sắp xếp 194 đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn cũ để thành lập 65 đơn vị hành chính cấp xã, phường mới. Sau khi hoàn thành sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có 61 xã và 4 phường. Dưới đây là Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Lạng Sơn sau khi sáp nhập:
Tỉnh Lạng Sơn: diện tích 8.310,20 km2, dân số 813.978 người. Cấp tỉnh: không sáp nhập. . Cấp xã sáp nhập còn 65 ĐVHC (04 phường, 61 xã). Chi tiết:
1. Phường Tam Thanh Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Phường Tam Thanh, Xã Hoàng Đồng
Diện tích (km2)    27,35
Dân số (người)    30.301
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Đồng
2. Phường Lương Văn Tri Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Phường Chi Lăng, Xã Quảng Lạc
Diện tích (km2)    31,76
Dân số (người)    23.136
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Chi Lăng
3. Phường Kỳ Lừa Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Phường Hoàng Văn Thụ, Thị trấn Cao Lộc, Xã Hợp Thành, Xã Tân Liên, Xã Gia Cát
Diện tích (km2)    đang cập nhật
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Lộc
4. Phường Đông Kinh Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Phường Vĩnh Trại, Phường Đông Kinh, Xã Yên Trạch, Xã Mai Pha
Diện tích (km2)    54,71
Dân số (người)    50.436
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Trại
5. Xã Thất Khê Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), Xã Chí Minh, Thị trấn Thất Khê
Diện tích (km2)    100,52
Dân số (người)    20.153
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Lộc
6. Xã Đoàn Kết Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Long, Xã Cao Minh, Xã Đoàn Kết
Diện tích (km2)    240,66
Dân số (người)    17.938
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Kết
7. Xã Tân Tiến Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tân Yên, Xã Kim Đồng, Xã Tân Tiến
Diện tích (km2)    207,2
Dân số (người)    33.994
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Tiến
8. Xã Tràng Định Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Đề Thám, Xã Hùng Sơn, Xã Hùng Việt
Diện tích (km2)    118,41
Dân số (người)    11.529
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đề Thám
9. Xã Quốc Khánh Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tri Phương, Xã Đội Cấn, Xã Quốc Khánh
Diện tích (km2)    168,15
Dân số (người)    13.962
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tri Phương
10. Xã Kháng Chiến Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Trung Thành, Xã Tân Minh, Xã Kháng Chiến
Diện tích (km2)    142
Dân số (người)    5.684
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kháng Chiến
11. Xã Quốc Việt Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Đào Viên, Xã Quốc Việt
Diện tích (km2)    117,97
Dân số (người)    5.906
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quốc Việt
12. Xã Bình Gia Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), Xã Mông Ân, Thị trấn Bình Gia
Diện tích (km2)    104,98
Dân số (người)    15.008
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bình Gia
13. Xã Tân Văn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Xã Bình La, Xã Tân Văn
Diện tích (km2)    112,06
Dân số (người)    9.497
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Thái
14. Xã Hồng Phong Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia), Xã Minh Khai
Diện tích (km2)    132,98
Dân số (người)    6.885
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Phong
15. Xã Hoa Thám Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hưng Đạo, Xã Hoa Thám
Diện tích (km2)    151,78
Dân số (người)    6.131
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoa Thám
16. Xã Quý Hòa Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Vĩnh Yên, Xã Quý Hòa
Diện tích (km2)    130,28
Dân số (người)    3.001
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quý Hòa
17. Xã Thiện Hòa Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Yên Lỗ, Xã Thiện Hòa
Diện tích (km2)    160,31
Dân số (người)    6.771
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thiện Hòa
18. Xã Thiện Thuật Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Quang Trung, Xã Thiện Thuật
Diện tích (km2)    134,5
Dân số (người)    7.305
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thiện Thuật
19. Xã Thiện Long Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Xã Tân Hòa, Xã Thiện Long
Diện tích (km2)    167,26
Dân số (người)    5.774
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Bình
20. Xã Bắc Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bắc Sơn, Xã Long Đống, Xã Bắc Quỳnh
Diện tích (km2)    80,46
Dân số (người)    16.907
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Sơn
21. Xã Hưng Vũ Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Trấn Yên, Xã Hưng Vũ
Diện tích (km2)    133,24
Dân số (người)    12.122
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hưng Vũ
22. Xã Vũ Lăng Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tân Lập, Xã Tân Hương, Xã Chiêu Vũ, Xã Vũ Lăng
Diện tích (km2)    112,27
Dân số (người)    13.562
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Lăng
23. Xã Nhất Hòa Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Xã Nhất Tiến, Xã Nhất Hòa
Diện tích (km2)    143,72
Dân số (người)    114
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhất Hòa
24. Xã Vũ Lễ Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Xã Vũ Sơn, Xã Vũ Lễ
Diện tích (km2)    92,1
Dân số (người)    12.944
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng
25. Xã Tân Tri Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Đồng Ý, Xã Vạn Thủy, Xã Tân Tri
Diện tích (km2)    137,61
Dân số (người)    11.485
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng ý
26. Xã Văn Quan Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), Xã Tú Xuyên, Thị trấn Văn Quan
Diện tích (km2)    87,57
Dân số (người)    9.955
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Văn Quan
27. Xã Điềm He Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Trấn Ninh, Xã Liên Hội, Xã Điềm He
Diện tích (km2)    103,12
Dân số (người)    1.134
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm He
28. Xã Tri Lễ Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Lương Năng, Xã Hữu Lễ, Xã Tri Lễ
Diện tích (km2)    243,95
Dân số (người)    14.432
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tri Lễ
29. Xã Yên Phúc Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã An Sơn, Xã Bình Phúc, Xã Yên Phúc
Diện tích (km2)    117,93
Dân số (người)    16.585
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phúc
30. Xã Tân Đoàn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Xã Tràng Phái, Xã Tân Đoàn
Diện tích (km2)    100,41
Dân số (người)    10.589
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Phái
31. Xã Khánh Khê Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Long, Xã Bình Trung, Xã Khánh Khê
Diện tích (km2)    93,64
Dân số (người)    13.373
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khánh Khê
32. Xã Na Sầm Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Na Sầm, Xã Hoàng Việt, Xã Bắc Hùng
Diện tích (km2)    94,47
Dân số (người)    14.117
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Na Sầm
33. Xã Văn Lãng Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Bắc Việt, Xã Bắc La, Xã Tân Tác, Xã Thành Hòa
Diện tích (km2)    132,28
Dân số (người)    7.689
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bắc Việt
34. Xã Hội Hoan Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Gia Miễn, Xã Hội Hoan
Diện tích (km2)    117,43
Dân số (người)    7.479
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hội Hoan
35. Xã Thụy Hùng Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng), Xã Thanh Long, Xã Trùng Khánh
Diện tích (km2)    108,76
Dân số (người)    689
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Long
36. Xã Hoàng Văn Thụ Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Thái, Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), Xã Tân Mỹ, Xã Nhạc Kỳ, Xã Tân Thanh
Diện tích (km2)    61,7
Dân số (người)    41.624
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Mỹ
37. Xã Lộc Bình Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Lộc Bình, Xã Khánh Xuân, Xã Đồng Bục, Xã Hữu Khánh
Diện tích (km2)    79,15
Dân số (người)    23.316
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Lộc Bình
38. Xã Mẫu Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Xã Yên Khoái, Xã Tú Mịch
Diện tích (km2)    136,04
Dân số (người)    9.655
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Khoái
39. Xã Na Dương Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Na Dương, Xã Đông Quan, Xã Tú Đoạn
Diện tích (km2)    109,91
Dân số (người)    24.369
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Na Dương
40. Xã Lợi Bác Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Sàn Viên, Xã Lợi Bác
Diện tích (km2)    139,11
Dân số (người)    7.163
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lợi Bác
41. Xã Thống Nhất Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Minh Hiệp, Xã Hữu Lân, Xã Thống Nhất
Diện tích (km2)    120,1
Dân số (người)    71.665
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thống Nhất
42. Xã Xuân Dương Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Nam Quan, Xã Ái Quốc, Xã Xuân Dương
Diện tích (km2)    206,7
Dân số (người)    6.621
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương
43. Xã Khuất Xá Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tam Gia, Xã Khuất Xá
Diện tích (km2)    124,91
Dân số (người)    9.283
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khuất Xá
44. Xã Đình Lập Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Đình Lập, Xã Đình Lập, Xã Bính Xá
Diện tích (km2)    164,66
Dân số (người)    9.916
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đình Lập
45. Xã Châu Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Bắc Lãng, Xã Đồng Thắng, Xã Cường Lợi, Xã Châu Sơn, Xã Kiên Mộc
Diện tích (km2)    301,31
Dân số (người)    5.948
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Châu Sơn
46. Xã Kiên Mộc Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Bắc Xa, Xã Bính Xá, Xã Kiên Mộc
Diện tích (km2)    417,78
Dân số (người)    7.976
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kiên Mộc
47. Xã Thái Bình Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông Trường Thái Bình, Xã Lâm Ca, Xã Thái Bình
Diện tích (km2)    305,25
Dân số (người)    8.346
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nông trường Thái Bình
48. Xã Hữu Lũng Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Hữu Lũng, Xã Đồng Tân, Xã Hồ Sơn
Diện tích (km2)    52,87
Dân số (người)    30.848
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Hữu Lũng
49. Xã Tuấn Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Minh Sơn, Xã Minh Hòa, Xã Hòa Thắng
Diện tích (km2)    111,21
Dân số (người)    20.611
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Minh Hòa
50. Xã Tân Thành Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Xã Hòa Lạc, Xã Hòa Sơn
Diện tích (km2)    64,8
Dân số (người)    30.611
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hòa Sơn
51. Xã Vân Nham Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Minh Tiến, Xã Nhật Tiến, Xã Vân Nham
Diện tích (km2)    81,22
Dân số (người)    19.497
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Minh Tiến
52. Xã Thiện Tân Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Sơn, Xã Đồng Tiến, Xã Thiện Tân
Diện tích (km2)    93,07
Dân số (người)    14.827
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Sơn
53. Xã Yên Bình Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Xã Quyết Thắng, Xã Yên Bình
Diện tích (km2)    119,22
Dân số (người)    14.813
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Bình
54. Xã Hữu Liên Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Yên Thịnh, Xã Hữu Liên
Diện tích (km2)    122,56
Dân số (người)    8.754
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh
55. Xã Cai Kinh Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Yên Vượng, Xã Yên Sơn, Xã Cai Kinh
Diện tích (km2)    105,56
Dân số (người)    12.027
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cai Kinh56. Xã Chi Lăng Lạng Sơn
57. Xã Nhân Lý Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Mai Sao, Xã Bắc Thủy, Xã Lâm Sơn, Xã Nhân Lý
Diện tích (km2)    126,86
Dân số (người)    11.077
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhân Lý
58. Xã Chiến Thắng Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Xã Vân An, Xã Liên Sơn, Xã Vân Thủy
Diện tích (km2)    114,27
Dân số (người)    11.563
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng
59. Xã Quan Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hữu Kiên, Xã Quan Sơn
Diện tích (km2)    98,2
Dân số (người)    7.511
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quan Sơn
60. Xã Bằng Mạc Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Gia Lộc, Xã Bằng Hữu, Xã Thượng Cường, Xã Bằng Mạc
Diện tích (km2)    117,82
Dân số (người)    13.647
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Gia Lộc
61. Xã Vạn Linh Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Xã Y Tịch, Xã Vạn Linh
Diện tích (km2)    126,54
Dân số (người)    14.197
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Linh
62. Xã Đồng Đăng Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Thị trấn Đồng Đăng, Xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Xã Phú Xá, Xã Hồng Phong, Xã Bảo Lâm
Diện tích (km2)    91,57
Dân số (người)    24.976
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Đăng
63. Xã Cao Lộc Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Lộc Yên, Xã Thanh Lòa, Xã Thạch Đạn
Diện tích (km2)    103,86
Dân số (người)    692
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Lòa
64. Xã Công Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Hòa Cư, Xã Hải Yến, Xã Công Sơn
Diện tích (km2)    84,74
Dân số (người)    6.506
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Yến
65. Xã Ba Sơn Lạng Sơn
Sáp nhập từ:    Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Xã Cao Lâu, Xã Xuất Lễ
Diện tích (km2)    154,96
Dân số (người)    10.416
Trụ sở hành chính (mới)    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuất Lễ
Việc thành lập 61 xã và 4 phường mới đã điều chỉnh diện tích, quy mô dân số, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, bố trí đội ngũ cán bộ, hướng tới mô hình chính quyền hai cấp gần dân, sát dân, phục vụ dân tốt hơn.

Chi tiết danh sách chính thức 65 xã, phường tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập theo từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
| Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 | Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) | 
| STT | TỈNH LẠNG SƠN | 8,31 | 881,384 | |
| 1 | Xã Thất Khê | Tỉnh Lạng Sơn | 100,52 | 20,153 | 
| 2 | Xã Đoàn Kết | Tỉnh Lạng Sơn | 156,29 | 3,777 | 
| 3 | Xã Tân Tiến | Tỉnh Lạng Sơn | 213,39 | 6,506 | 
| 4 | Xã Tràng Định | Tỉnh Lạng Sơn | 118,41 | 11,529 | 
| 5 | Xã Quốc Khánh | Tỉnh Lạng Sơn | 168,15 | 13,962 | 
| 6 | Xã Kháng Chiến | Tỉnh Lạng Sơn | 142,00 | 5,684 | 
| 7 | Xã Quốc Việt | Tỉnh Lạng Sơn | 117,97 | 5,906 | 
| 8 | Xã Bình Gia | Tỉnh Lạng Sơn | 104,98 | 15,008 | 
| 9 | Xã Tân Văn | Tỉnh Lạng Sơn | 112,06 | 9,497 | 
| 10 | Xã Hồng Phong | Tỉnh Lạng Sơn | 132,98 | 6,885 | 
| 11 | Xã Hoa Thám | Tỉnh Lạng Sơn | 151,78 | 6,131 | 
| 12 | Xã Quý Hòa | Tỉnh Lạng Sơn | 130,28 | 3,001 | 
| 13 | Xã Thiện Hòa | Tỉnh Lạng Sơn | 160,31 | 6,771 | 
| 14 | Xã Thiện Thuật | Tỉnh Lạng Sơn | 134,50 | 7,305 | 
| 15 | Xã Thiện Long | Tỉnh Lạng Sơn | 167,26 | 5,774 | 
| 16 | Xã Bắc Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 80,46 | 16,907 | 
| 17 | Xã Hưng Vũ | Tỉnh Lạng Sơn | 133,24 | 12,122 | 
| 18 | Xã Vũ Lăng | Tỉnh Lạng Sơn | 112,27 | 13,562 | 
| 19 | Xã Nhất Hòa | Tỉnh Lạng Sơn | 143,72 | 11,4 | 
| 20 | Xã Vũ Lễ | Tỉnh Lạng Sơn | 92,10 | 12,944 | 
| 21 | Xã Tân Tri | Tỉnh Lạng Sơn | 137,61 | 11,485 | 
| 22 | Xã Văn Quan | Tỉnh Lạng Sơn | 87,57 | 9,955 | 
| 23 | Xã Điềm He | Tỉnh Lạng Sơn | 103,12 | 11,34 | 
| 24 | Xã Tri Lễ | Tỉnh Lạng Sơn | 131,28 | 10,071 | 
| 25 | Xã Yên Phúc | Tỉnh Lạng Sơn | 117,93 | 16,585 | 
| 26 | Xã Tân Đoàn | Tỉnh Lạng Sơn | 100,41 | 10,589 | 
| 27 | Xã Khánh Khê | Tỉnh Lạng Sơn | 93,64 | 13,373 | 
| 28 | Xã Na Sầm | Tỉnh Lạng Sơn | 94,47 | 14,117 | 
| 29 | Xã Văn Lãng | Tỉnh Lạng Sơn | 132,28 | 7,689 | 
| 30 | Xã Hội Hoan | Tỉnh Lạng Sơn | 117,43 | 7,479 | 
| 31 | Xã Thụy Hùng | Tỉnh Lạng Sơn | 108,76 | 6,89 | 
| 32 | Xã Tân Thanh | Tỉnh Lạng Sơn | 114,50 | 18,116 | 
| 33 | Xã Lộc Bình | Tỉnh Lạng Sơn | 79,15 | 23,316 | 
| 34 | Xã Mẫu Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 136,04 | 9,655 | 
| 35 | Xã Na Dương | Tỉnh Lạng Sơn | 109,91 | 24,369 | 
| 36 | Xã Lợi Bác | Tỉnh Lạng Sơn | 139,11 | 7,163 | 
| 37 | Xã Thống Nhất | Tỉnh Lạng Sơn | 190,61 | 14,336 | 
| 38 | Xã Xuân Dương | Tỉnh Lạng Sơn | 206,70 | 6,621 | 
| 39 | Xã Khuất Xá | Tỉnh Lạng Sơn | 124,91 | 9,283 | 
| 40 | Xã Đình Lập | Tỉnh Lạng Sơn | 164,66 | 9,916 | 
| 41 | Xã Châu Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 301,31 | 5,948 | 
| 42 | Xã Kiên Mộc | Tỉnh Lạng Sơn | 417,78 | 7,976 | 
| 43 | Xã Thái Bình | Tỉnh Lạng Sơn | 305,25 | 8,346 | 
| 44 | Xã Hữu Lũng | Tỉnh Lạng Sơn | 52,87 | 30,848 | 
| 45 | Xã Tuấn Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 111,21 | 20,611 | 
| 46 | Xã Tân Thành | Tỉnh Lạng Sơn | 121,93 | 20,474 | 
| 47 | Xã Vân Nham | Tỉnh Lạng Sơn | 81,22 | 19,497 | 
| 48 | Xã Thiện Tân | Tỉnh Lạng Sơn | 93,07 | 14,827 | 
| 49 | Xã Yên Bình | Tỉnh Lạng Sơn | 119,22 | 14,813 | 
| 50 | Xã Hữu Liên | Tỉnh Lạng Sơn | 122,56 | 8,754 | 
| 51 | Xã Cai Kinh | Tỉnh Lạng Sơn | 105,56 | 12,027 | 
| 52 | Xã Chi Lăng | Tỉnh Lạng Sơn | 80,74 | 28,192 | 
| 53 | Xã Nhân Lý | Tỉnh Lạng Sơn | 126,86 | 11,077 | 
| 54 | Xã Chiến Thắng | Tỉnh Lạng Sơn | 114,27 | 11,563 | 
| 55 | Xã Quan Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 138,05 | 7,1 | 
| 56 | Xã Bằng Mạc | Tỉnh Lạng Sơn | 117,82 | 13,647 | 
| 57 | Xã Vạn Linh | Tỉnh Lạng Sơn | 126,54 | 14,197 | 
| 58 | Xã Đồng Đăng | Tỉnh Lạng Sơn | 91,57 | 24,976 | 
| 59 | Xã Cao Lộc | Tỉnh Lạng Sơn | 103,86 | 6,92 | 
| 60 | Xã Công Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 84,74 | 6,506 | 
| 61 | Xã Ba Sơn | Tỉnh Lạng Sơn | 154,96 | 10,416 | 
| 62 | Phường Tam Thanh | Tỉnh Lạng Sơn | 27,35 | 30,301 | 
| 63 | Phường Lương Văn Tri | Tỉnh Lạng Sơn | 31,76 | 23,136 | 
| 64 | Phường Hoàng Văn Thụ | Tỉnh Lạng Sơn | 61,70 | 41,624 | 
| 65 | Phường Đông Kinh | Tỉnh Lạng Sơn | 54,71 | 50,436 | 
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
- 
	Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Xã Cao Lâu, Xã Xuất Lễ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ba Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Bắc Sơn, Xã Long Đống, Xã Bắc Quỳnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bắc Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Gia Lộc, Xã Bằng Hữu, Xã Thượng Cường, Xã Bằng Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bằng Mạc, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), Xã Mông Ân, Thị trấn Bình Gia sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Gia, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Yên Vượng, Xã Yên Sơn, Xã Cai Kinh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cai Kinh, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Lộc Yên, Xã Thanh Lòa, Xã Thạch Đạn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Bắc Lãng, Xã Đồng Thắng, Xã Cường Lợi, Xã Châu Sơn, Xã Kiên Mộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Châu Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), Thị trấn Chi Lăng, Thị trấn Đồng Mỏ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chi Lăng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Xã Vân An, Xã Liên Sơn, Xã Vân Thủy sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chiến Thắng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hòa Cư, Xã Hải Yến, Xã Công Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Công Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Trấn Ninh, Xã Liên Hội, Xã Điềm He sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Điềm He, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Đình Lập, Xã Đình Lập, Xã Bính Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đình Lập, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Khánh Long, Xã Cao Minh, Xã Đoàn Kết sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đoàn Kết, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Đồng Đăng, Xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Xã Phú Xá, Xã Hồng Phong, Xã Bảo Lâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Đăng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Phường Vĩnh Trại, Phường Đông Kinh, Xã Yên Trạch, Xã Mai Pha sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đông Kinh, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hưng Đạo, Xã Hoa Thám sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hoa Thám, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hồng Thái, Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), Xã Tân Mỹ, Xã Nhạc Kỳ, Xã Tân Thanh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hoàng Văn Thụ, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Gia Miễn, Xã Hội Hoan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hội Hoan, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia), Xã Minh Khai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hồng Phong, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Trấn Yên, Xã Hưng Vũ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hưng Vũ, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Yên Thịnh, Xã Hữu Liên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hữu Liên, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Hữu Lũng, Xã Đồng Tân, Xã Hồ Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hữu Lũng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Trung Thành, Xã Tân Minh, Xã Kháng Chiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kháng Chiến, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Xuân Long, Xã Bình Trung, Xã Khánh Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Khê, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tam Gia, Xã Khuất Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khuất Xá, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Bắc Xa, Xã Bính Xá, Xã Kiên Mộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kiên Mộc, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Phường Hoàng Văn Thụ, Thị trấn Cao Lộc, Xã Hợp Thành, Xã Tân Liên, Xã Gia Cát sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Kỳ Lừa, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Lộc Bình, Xã Khánh Xuân, Xã Đồng Bục, Xã Hữu Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lộc Bình, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Sàn Viên, Xã Lợi Bác sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lợi Bác, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Phường Chi Lăng, Xã Quảng Lạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lương Văn Tri, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Xã Yên Khoái, Xã Tú Mịch sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mẫu Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Na Dương, Xã Đông Quan, Xã Tú Đoạn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Na Dương, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Na Sầm, Xã Hoàng Việt, Xã Bắc Hùng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Na Sầm, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Mai Sao, Xã Bắc Thủy, Xã Lâm Sơn, Xã Nhân Lý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nhân Lý, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Xã Nhất Tiến, Xã Nhất Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nhất Hòa, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hữu Kiên, Xã Quan Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quan Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tri Phương, Xã Đội Cấn, Xã Quốc Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quốc Khánh, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Đào Viên, Xã Quốc Việt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quốc Việt, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Vĩnh Yên, Xã Quý Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quý Hòa, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Phường Tam Thanh, Xã Hoàng Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tam Thanh, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Xã Tràng Phái, Xã Tân Đoàn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Đoàn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Xã Hòa Lạc, Xã Hòa Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Thành, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tân Yên, Xã Kim Đồng, Xã Tân Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Tiến, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Đồng Ý, Xã Vạn Thủy, Xã Tân Tri sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Tri, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Xã Bình La, Xã Tân Văn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Văn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Thị trấn Nông Trường Thái Bình, Xã Lâm Ca, Xã Thái Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thái Bình, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), Xã Chí Minh, Thị trấn Thất Khê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thất Khê, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Yên Lỗ, Xã Thiện Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thiện Hòa, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Xã Tân Hòa, Xã Thiện Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thiện Long, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Thanh Sơn, Xã Đồng Tiến, Xã Thiện Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thiện Tân, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Quang Trung, Xã Thiện Thuật sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thiện Thuật, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Minh Hiệp, Xã Hữu Lân, Xã Thống Nhất sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thống Nhất, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng), Xã Thanh Long, Xã Trùng Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thụy Hùng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Đề Thám, Xã Hùng Sơn, Xã Hùng Việt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tràng Định, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Lương Năng, Xã Hữu Lễ, Xã Tri Lễ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tri Lễ, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Minh Sơn, Xã Minh Hòa, Xã Hòa Thắng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tuấn Sơn, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Bắc Việt, Xã Bắc La, Xã Tân Tác, Xã Thành Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Lãng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Xã Y Tịch, Xã Vạn Linh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vạn Linh, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Minh Tiến, Xã Nhật Tiến, Xã Vân Nham sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vân Nham, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), Xã Tú Xuyên, Thị trấn Văn Quan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Quan, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Tân Lập, Xã Tân Hương, Xã Chiêu Vũ, Xã Vũ Lăng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vũ Lăng, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Xã Vũ Sơn, Xã Vũ Lễ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vũ Lễ, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Nam Quan, Xã Ái Quốc, Xã Xuân Dương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Dương, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Xã Quyết Thắng, Xã Yên Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Bình, Tỉnh Lạng Sơn. 
- 
	Xã An Sơn, Xã Bình Phúc, Xã Yên Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Phúc, Tỉnh Lạng Sơn. 
Kết luận
- 
	Tỉnh Lạng Sơn sáp nhập với tỉnh nào? Tỉnh Lạng Sơn không sáp nhập với bất kỳ tỉnh nào, tiếp tục giữ nguyên địa giới cấp tỉnh kể từ ngày 1/7/2025. 
- 
	Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Lạng Sơn sau khi sáp nhập gồm 61 xã và 4 phường mới như liệt kê ở trên, đánh dấu bước tiến quan trọng trong cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ nhân dân vùng biên giới. 
Bài viết đã tổng hợp thông tin hành chính mới nhất, giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý dễ dàng tra cứu và nắm bắt chính xác cơ cấu tổ chức của tỉnh Lạng Sơn sau ngày 1/7/2025.
 
                             
                                 
                                                 
                                                 
                                                 
                                                