Tỉnh Bắc Kạn sáp nhập với tỉnh nào?
Kể từ ngày 01/07/2025, theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15, tỉnh Bắc Kạn sáp nhập với tỉnh Thái Nguyên để hình thành một tỉnh mới với tên gọi chính thức là tỉnh Thái Nguyên. Quyết định này được ban hành nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, tăng cường liên kết vùng, tận dụng tối đa tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội giữa hai địa phương, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ công và thúc đẩy đầu tư – thương mại.
Việc tỉnh Bắc Kạn sáp nhập với tỉnh nào đã nhận được nhiều đánh giá tích cực từ chuyên gia và người dân. Với tổng diện tích hơn 7.600 km² và dân số gần 1,5 triệu người, tỉnh Thái Nguyên mới sẽ trở thành một trong những tỉnh có quy mô lớn nhất khu vực Trung du và miền núi phía Bắc. Sự hoà quyện giữa vùng chè nổi tiếng, trung tâm công nghiệp nhẹ và tài nguyên khoáng sản của Thái Nguyên với thế mạnh rừng nguyên sinh, du lịch sinh thái và nông nghiệp đặc sản của Bắc Kạn hứa hẹn mang lại bước đột phá cho phát triển bền vững.
Danh sách các xã, phường mới của Tỉnh Thái Nguyên sau khi sáp nhập
Tỉnh Thái Nguyên sáp nhập với tỉnh nào ?
Tỉnh Thái Nguyên sẽ sáp nhập với tỉnh Bắc Kạn. Sau khi sáp nhập, hai tỉnh sẽ hợp nhất thành một đơn vị hành chính mới, và tên gọi của tỉnh mới sẽ là Thái Nguyên. Trung tâm hành chính của tỉnh mới sẽ đặt tại thành phố Thái Nguyên hiện nay.
Sau khi sáp nhập, Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Thái Nguyên sau khi sáp nhập được điều chỉnh, sắp xếp theo Nghị quyết số 1683/NQ-UBTVQH15. Việc điều chỉnh địa giới và tổ chức lại các đơn vị cấp xã nhằm đảm bảo quy mô dân số và diện tích phù hợp, nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ người dân.
Tỉnh Thái Nguyên (mới): diện tích 8.375,21 km2, dân số 1.799.489 người. Sáp nhập từ: tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Thái Nguyên (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 92 ĐVHC (15 phường, 77 xã). Chi tiết:
1. Phường Phan Đình Phùng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Trưng Vương, Phường Túc Duyên, Phường Đồng Quang, Phường Quang Trung, Phường Hoàng Văn Thụ, Phường Tân Thịnh, Phường Phan Đình Phùng, Phường Gia Sàng
Diện tích (km2) 14,73
Dân số (người) 111.482
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND
2. Phường Linh Sơn Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Chùa Hang, Phường Đồng Bẩm, Xã Cao Ngạn, Xã Huống Thượng, Xã Linh Sơn
Diện tích (km2) 39,28
Dân số (người) 46.733
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Bẩm
3. Phường Tích Lương Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Trung Thành (thành phố Thái Nguyên), Phường Phú Xá, Phường Tân Thành, Phường Tân Lập, Phường Tích Lương, Phường Cam Giá
Diện tích (km2) 23,56
Dân số (người) 55.278
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tích Lương
4. Phường Gia Sàng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Hương Sơn, Xã Đồng Liên, Phường Gia Sàng, Phường Cam Giá
Diện tích (km2) 25,47
Dân số (người) 44.094
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cam Giá
5. Phường Quyết Thắng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Thịnh Đán, Xã Phúc Hà, Xã Quyết Thắng
Diện tích (km2) 24,43
Dân số (người) 29.933
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thịnh Đán
6. Phường Quan Triều Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Tân Long, Phường Quang Vinh, Phường Quan Triều, Xã Sơn Cẩm
Diện tích (km2) 24,72
Dân số (người) 42.292
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Long
7. Phường Phổ Yên Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Ba Hàng, Phường Hồng Tiến, Phường Bãi Bông, Xã Đắc Sơn
Diện tích (km2) 40,7
Dân số (người) 49.162
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND TP Phổ Yên
8. Phường Vạn Xuân Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Nam Tiến, Phường Đồng Tiến, Phường Tân Hương, Phường Tiên Phong
Diện tích (km2) 40,2
Dân số (người) 6.161
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Tiến
9. Phường Trung Thành Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Trung Thành (thành phố Phổ Yên), Phường Đông Cao, Phường Tân Phú, Phường Thuận Thành
Diện tích (km2) 25,84
Dân số (người) 37.075
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trung Thành
10. Phường Phúc Thuận Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Bắc Sơn, Xã Minh Đức, Xã Phúc Thuận
Diện tích (km2) 74,16
Dân số (người) 29.051
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bắc Sơn
11. Phường Sông Công Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Thắng Lợi, Phường Phố Cò, Phường Cải Đan
Diện tích (km2) 13,98
Dân số (người) 21.039
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy Sông Công hiện nay
12. Phường Bá Xuyên Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Mỏ Chè, Phường Châu Sơn, Xã Bá Xuyên
Diện tích (km2) 21,13
Dân số (người) 20.065
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bá Xuyên
13. Phường Bách Quang Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Lương Sơn, Phường Bách Quang, Xã Tân Quang
Diện tích (km2) 35,02
Dân số (người) 26.668
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bách Quang
14. Phường Đức Xuân Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Huyền Tụng, Phường Đức Xuân
Diện tích (km2) 34,46
Dân số (người) 2.266
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Sở Tài chính Bắc Kạn cũ
15. Phường Bắc Kạn Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Phường Sông Cầu, Phường Phùng Chí Kiên, Phường Xuất Hóa, Xã Nông Thượng
Diện tích (km2) 72
Dân số (người) 25.387
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy - HĐND - UBND TP Bắc Kạn
16. Xã Tân Cương Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Thịnh Đức, Xã Bình Sơn, Xã Tân Cương
Diện tích (km2) 57,92
Dân số (người) 25.525
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Cương
17. Xã Đại Phúc Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Hùng Sơn, Xã Phúc Xuân, Xã Phúc Trìu, Xã Tân Thái, Xã Phúc Tân
Diện tích (km2) 107,47
Dân số (người) 3.922
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Xuan
18. Xã Đại Từ Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bình Thuận, Xã Khôi Kỳ, Xã Mỹ Yên, Xã Lục Ba
Diện tích (km2) 69,42
Dân số (người) 27.021
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thuận
19. Xã Đức Lương Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Minh Tiến, Xã Phúc Lương, Xã Đức Lương
Diện tích (km2) 60,9
Dân số (người) 13.181
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Lương
20. Xã Phú Thịnh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bản Ngoại, Xã Phú Cường, Xã Phú Thịnh
Diện tích (km2) 45,37
Dân số (người) 21.333
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bản Ngoại
21. Xã La Bằng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Hoàng Nông, Xã Tiên Hội, Xã La Bằng
Diện tích (km2) 60,84
Dân số (người) 18.237
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Nông
22. Xã Phú Lạc Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Phục Linh, Xã Tân Linh, Xã Phú Lạc
Diện tích (km2) 58,07
Dân số (người) 21.105
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Linh
23. Xã An Khánh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Cù Vân, Xã Hà Thượng, Xã An Khánh
Diện tích (km2) 45,09
Dân số (người) 20.104
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cù Vân
24. Xã Quân Chu Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Quân Chu, Xã Cát Nê
Diện tích (km2) 79,38
Dân số (người) 13.096
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quân Chu
25. Xã Vạn Phú Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Văn Yên, Xã Vạn Phú
Diện tích (km2) 51,2
Dân số (người) 22.062
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Phú
26. Xã Phú Xuyên Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Yên Lãng, Xã Phú Xuyên
Diện tích (km2) 64,58
Dân số (người) 23.053
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Lãng
27. Xã Thành Công Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Vạn Phái, Xã Thành Công
Diện tích (km2) 43,45
Dân số (người) 28.281
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thành Công
28. Xã Phú Bình Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Hương Sơn, Xã Xuân Phương, Xã Úc Kỳ, Xã Nhã Lộng, Xã Bảo Lý, Xã Thượng Đình
Diện tích (km2) 44,18
Dân số (người) 44.845
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Huyện ủy Phú Bình
29. Xã Tân Thành Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Tân Hòa, Xã Tân Kim, Xã Tân Thành
Diện tích (km2) 64,8
Dân số (người) 30.611
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Thành
30. Xã Điềm Thụy Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Hà Châu, Xã Nga My, Xã Điềm Thụy, Xã Thượng Đình
Diện tích (km2) 42,03
Dân số (người) 4.186
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm Thụy
31. Xã Kha Sơn Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Lương Phú, Xã Tân Đức, Xã Thanh Ninh, Xã Dương Thành, Xã Kha Sơn
Diện tích (km2) 37,85
Dân số (người) 4.224
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Lương
32. Xã Tân Khánh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bàn Đạt, Xã Đào Xá, Xã Tân Khánh
Diện tích (km2) 48,31
Dân số (người) 23.724
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Khánh
33. Xã Đồng Hỷ Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Hóa Thượng, Thị trấn Sông Cầu, Xã Minh Lập, Xã Hóa Trung
Diện tích (km2) 53,72
Dân số (người) 31.012
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Đồng Hỷ hiện nay
34. Xã Quang Sơn Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Tân Long, Xã Quang Sơn
Diện tích (km2) 58,63
Dân số (người) 10.837
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Sơn
35. Xã Trại Cau Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Trại Cau, Xã Hợp Tiến
Diện tích (km2) 82,85
Dân số (người) 17.327
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Trại Cau
36. Xã Nam Hòa Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Cây Thị, Xã Nam Hòa
Diện tích (km2) 65,02
Dân số (người) 16.237
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Hòa
37. Xã Văn Hán Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Khe Mo, Xã Văn Hán
Diện tích (km2) 96,26
Dân số (người) 19.935
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Hán
38. Xã Văn Lăng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Hòa Bình, Xã Văn Lăng
Diện tích (km2) 75,27
Dân số (người) 9.503
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lăng
39. Xã Phú Lương Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Đu, Thị trấn Giang Tiên, Xã Yên Lạc, Xã Động Đạt
Diện tích (km2) 112,39
Dân số (người) 43.914
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Phú Lương hiện nay
40. Xã Vô Tranh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Tức Tranh, Xã Cổ Lũng, Xã Phú Đô, Xã Vô Tranh
Diện tích (km2) 83,53
Dân số (người) 38.253
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tức Tranh
41. Xã Yên Trạch Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Yên Ninh, Xã Yên Đổ, Xã Yên Trạch
Diện tích (km2) 112,68
Dân số (người) 23.543
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Đổ
42. Xã Hợp Thành Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Ôn Lương, Xã Phủ Lý, Xã Hợp Thành
Diện tích (km2) 41,2
Dân số (người) 10.828
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Lý
43. Xã Định Hóa Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Chợ Chu, Xã Phúc Chu, Xã Bảo Linh, Xã Đồng Thịnh
Diện tích (km2) 67,3
Dân số (người) 22.333
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Định Hóa hiện nay
44. Xã Bình Yên Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Trung Lương, Xã Định Biên, Xã Thanh Định, Xã Bình Yên
Diện tích (km2) 48,36
Dân số (người) 16.106
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Yên
45. Xã Trung Hội Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Phú Tiến, Xã Bộc Nhiêu, Xã Trung Hội
Diện tích (km2) 54,21
Dân số (người) 13.863
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Hội
46. Xã Phượng Tiến Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Tân Dương, Xã Tân Thịnh, Xã Phượng Tiến
Diện tích (km2) 102,7
Dân số (người) 13.312
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dương
47. Xã Phú Đình Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Điềm Mặc, Xã Phú Đình
Diện tích (km2) 47,89
Dân số (người) 11.746
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Đình
48. Xã Bình Thành Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Sơn Phú, Xã Bình Thành
Diện tích (km2) 72,1
Dân số (người) 32.182
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thành
49. Xã Kim Phượng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Quy Kỳ, Xã Kim Phượng
Diện tích (km2) 78,61
Dân số (người) 11.104
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kim Phượng
50. Xã Lam Vỹ Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Linh Thông, Xã Lam Vỹ
Diện tích (km2) 71,42
Dân số (người) 8.073
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Vỹ
51. Xã Võ Nhai Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Đình Cả, Xã Phú Thượng, Xã Lâu Thượng
Diện tích (km2) 99,78
Dân số (người) 17.509
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Võ Nhai hiện nay
52. Xã Dân Tiến Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bình Long, Xã Phương Giao, Xã Dân Tiến
Diện tích (km2) 144,28
Dân số (người) 1.939
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dân Tiến
53. Xã Nghinh Tường Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Vũ Chấn, Xã Nghinh Tường
Diện tích (km2) 160,73
Dân số (người) 6.554
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghinh Tường
54. Xã Thần Sa Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Thượng Nung, Xã Thần Xa
Diện tích (km2) 146,08
Dân số (người) 601
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thần Sa
55. Xã La Hiên Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Cúc Đường, Xã La Hiên
Diện tích (km2) 71,55
Dân số (người) 12.269
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã La Hiên
56. Xã Tràng Xá Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Liên Minh, Xã Tràng Xá
Diện tích (km2) 119,18
Dân số (người) 14.609
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Xá
57. Xã Bằng Thành Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bộc Bố, Xã Nhạn Môn, Xã Giáo Hiệu, Xã Bằng Thành
Diện tích (km2) 208,22
Dân số (người) 13.984
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Pác Nặm
58. Xã Nghiên Loan Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Xuân La, Xã An Thắng, Xã Nghiên Loan
Diện tích (km2) 130,33
Dân số (người) 1.104
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghiên Loan
59. Xã Cao Minh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Công Bằng, Xã Cổ Linh, Xã Cao Tân
Diện tích (km2) 134,89
Dân số (người) 12.807
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cổ Linh
60. Xã Ba Bể Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Cao Thượng, Xã Nam Mẫu, Xã Khang Ninh
Diện tích (km2) 148,08
Dân số (người) 11.773
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khang Ninh
61. Xã Chợ Rã Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Chợ Rã, Xã Thượng Giáo, Xã Địa Linh
Diện tích (km2) 92,81
Dân số (người) 14.507
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Ba Bể
62. Xã Phúc Lộc Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bành Trạch, Xã Hà Hiệu, Xã Phúc Lộc
Diện tích (km2) 70,5
Dân số (người) 28.236
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Lộc
63. Xã Thượng Minh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Yến Dương, Xã Chu Hương, Xã Mỹ Phương
Diện tích (km2) 131,64
Dân số (người) 1.103
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chu Hương
64. Xã Đồng Phúc Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Quảng Khê, Xã Hoàng Trĩ, Xã Bằng Phúc, Xã Đồng Phúc
Diện tích (km2) 199,11
Dân số (người) 11.722
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Phúc
65. Xã Yên Bình Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Yên Cư, Xã Bình Văn, Xã Yên Hân
Diện tích (km2) 119,22
Dân số (người) 14.813
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Hân
66. Xã Bằng Vân Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Thượng Ân, Xã Bằng Vân
Diện tích (km2) 133,01
Dân số (người) 5.643
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bằng Vân
67. Xã Ngân Sơn Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Vân Tùng, Xã Cốc Đán, Xã Đức Vân
Diện tích (km2) 145,57
Dân số (người) 826
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngân Sơn
68. Xã Nà Phặc Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Nà Phặc, Xã Trung Hòa
Diện tích (km2) 101,18
Dân số (người) 9.231
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nà Phặc
69. Xã Hiệp Lực Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Thuần Mang, Xã Hiệp Lực
Diện tích (km2) 105,02
Dân số (người) 7.317
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hiệp Lực
70. Xã Nam Cường Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Xuân Lạc, Xã Đồng Lạc, Xã Nam Cường
Diện tích (km2) 149,65
Dân số (người) 10.793
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Cường
71. Xã Quảng Bạch Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Tân Lập, Xã Quảng Bạch
Diện tích (km2) 75,22
Dân số (người) 3.815
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Bạch
72. Xã Yên Thịnh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Bản Thi, Xã Yên Thượng, Xã Yên Thịnh
Diện tích (km2) 165,8
Dân số (người) 5.476
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh
73. Xã Chợ Đồn Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Bằng Lũng, Xã Ngọc Phái, Xã Phương Viên, Xã Bằng Lãng
Diện tích (km2) 142,1
Dân số (người) 16.252
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chợ Đồn
74. Xã Yên Phong Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Đại Sảo, Xã Yên Mỹ, Xã Yên Phong
Diện tích (km2) 115,98
Dân số (người) 7.379
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phong
75. Xã Nghĩa Tá Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Lương Bằng, Xã Bình Trung, Xã Nghĩa Tá
Diện tích (km2) 166,89
Dân số (người) 7.787
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Tá
76. Xã Phủ Thông Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Phủ Thông, Xã Vi Hương, Xã Tân Tú, Xã Lục Bình
Diện tích (km2) 96,94
Dân số (người) 1.332
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Thông
77. Xã Cẩm Giàng Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Quân Hà, Xã Nguyên Phúc, Xã Mỹ Thanh, Xã Cẩm Giàng
Diện tích (km2) 110,79
Dân số (người) 11.342
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Giàng
78. Xã Vĩnh Thông Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Sỹ Bình, Xã Vũ Muộn, Xã Cao Sơn
Diện tích (km2) 129,55
Dân số (người) 4.631
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Muộn
79. Xã Bạch Thông Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Đồng Thắng, Xã Dương Phong, Xã Quang Thuận
Diện tích (km2) 127,84
Dân số (người) 8.251
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Phong
80. Xã Phong Quang Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Dương Quang, Xã Đôn Phong
Diện tích (km2) 153,46
Dân số (người) 6.144
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Quang
81. Xã Văn Lang Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Kim Hỷ, Xã Lương Thượng, Xã Văn Lang
Diện tích (km2) 54,06
Dân số (người) 17.949
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lang
82. Xã Cường Lợi Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Văn Vũ, Xã Cường Lợi
Diện tích (km2) 117,85
Dân số (người) 5.731
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cường Lợi
83. Xã Na Rì Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Yến Lạc, Xã Sơn Thành, Xã Kim Lư
Diện tích (km2) 112,73
Dân số (người) 11.494
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Yến Lạc
84. Xã Trần Phú Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Văn Minh, Xã Cư Lễ, Xã Trần Phú
Diện tích (km2) 145,29
Dân số (người) 7.049
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cư Lễ
85. Xã Côn Minh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Quang Phong, Xã Dương Sơn, Xã Côn Minh
Diện tích (km2) 146,26
Dân số (người) 6.635
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Phong
86. Xã Xuân Dương Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Đổng Xá, Xã Liêm Thủy, Xã Xuân Dương
Diện tích (km2) 206,7
Dân số (người) 6.621
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương
87. Xã Tân Kỳ Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Tân Sơn, Xã Cao Kỳ, Xã Hòa Mục
Diện tích (km2) 116,5
Dân số (người) 32.974
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Kỳ
88. Xã Thanh Mai Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Thanh Vận, Xã Mai Lạp, Xã Thanh Mai
Diện tích (km2) 111,08
Dân số (người) 7.406
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Mai
89. Xã Thanh Thịnh Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Xã Nông Hạ, Xã Thanh Thịnh
Diện tích (km2) 112,31
Dân số (người) 8.802
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nông Hạ
90. Xã Chợ Mới Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Đồng Tâm, Xã Quảng Chu, Xã Như Cố
Diện tích (km2) 50,43
Dân số (người) 80.832
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Chợ Mới
91. Xã Sảng Mộc Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Không sáp nhập
Diện tích (km2) 96,79
Dân số (người) 3.286
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Sảng Mộc
92. Xã Thượng Quan Thái Nguyên
Sáp nhập từ: Không sáp nhập
Diện tích (km2) 154,86
Dân số (người) 3.753
Trụ sở hành chính (mới) Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thượng Quan.
Chi tiết danh sách chính thức 92 xã, phường tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập từ ngày 01/07/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 |
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) |
STT | TỈNH THÁI NGUYÊN | 8.220,43 | 1.799.489 | |
1 | Phường Phan Đình Phùng | Tỉnh Thái Nguyên | 14,73 | 111,482 |
2 | Phường Linh Sơn | Tỉnh Thái Nguyên | 39,28 | 46,733 |
3 | Phường Tích Lương | Tỉnh Thái Nguyên | 23,56 | 55,278 |
4 | Phường Gia Sàng | Tỉnh Thái Nguyên | 25,47 | 44,094 |
5 | Phường Quyết Thắng | Tỉnh Thái Nguyên | 24,43 | 29,933 |
6 | Phường Quan Triều | Tỉnh Thái Nguyên | 24,72 | 42,292 |
7 | Xã Tân Cương | Tỉnh Thái Nguyên | 57,92 | 25,525 |
8 | Xã Đại Phúc | Tỉnh Thái Nguyên | 107,47 | 39,22 |
9 | Xã Đại Từ | Tỉnh Thái Nguyên | 69,42 | 27,021 |
10 | Xã Đức Lương | Tỉnh Thái Nguyên | 60,90 | 13,181 |
11 | Xã Phú Thịnh | Tỉnh Thái Nguyên | 45,37 | 21,333 |
12 | Xã La Bằng | Tỉnh Thái Nguyên | 60,84 | 18,237 |
13 | Xã Phú Lạc | Tỉnh Thái Nguyên | 58,07 | 21,105 |
14 | Xã An Khánh | Tỉnh Thái Nguyên | 45,09 | 20,104 |
15 | Xã Quân Chu | Tỉnh Thái Nguyên | 79,38 | 13,096 |
16 | Xã Vạn Phú | Tỉnh Thái Nguyên | 51,20 | 22,062 |
17 | Xã Phú Xuyên | Tỉnh Thái Nguyên | 64,58 | 23,053 |
18 | Phường Phổ Yên | Tỉnh Thái Nguyên | 40,70 | 49,162 |
19 | Phường Vạn Xuân | Tỉnh Thái Nguyên | 40,20 | 61,61 |
20 | Phường Trung Thành | Tỉnh Thái Nguyên | 25,84 | 37,075 |
21 | Phường Phúc Thuận | Tỉnh Thái Nguyên | 74,16 | 29,051 |
22 | Xã Thành Công | Tỉnh Thái Nguyên | 43,45 | 28,281 |
23 | Xã Phú Bình | Tỉnh Thái Nguyên | 44,18 | 44,845 |
24 | Xã Tân Thành | Tỉnh Thái Nguyên | 69,03 | 25,724 |
25 | Xã Điềm Thụy | Tỉnh Thái Nguyên | 42,03 | 41,86 |
26 | Xã Kha Sơn | Tỉnh Thái Nguyên | 37,85 | 42,24 |
27 | Xã Tân Khánh | Tỉnh Thái Nguyên | 48,31 | 23,724 |
28 | Xã Đồng Hỷ | Tỉnh Thái Nguyên | 53,72 | 31,012 |
29 | Xã Quang Sơn | Tỉnh Thái Nguyên | 58,63 | 10,837 |
30 | Xã Trại Cau | Tỉnh Thái Nguyên | 82,85 | 17,327 |
31 | Xã Nam Hòa | Tỉnh Thái Nguyên | 65,02 | 16,237 |
32 | Xã Văn Hán | Tỉnh Thái Nguyên | 96,26 | 19,935 |
33 | Xã Văn Lăng | Tỉnh Thái Nguyên | 75,27 | 9,503 |
34 | Phường Sông Công | Tỉnh Thái Nguyên | 13,98 | 21,039 |
35 | Phường Bá Xuyên | Tỉnh Thái Nguyên | 21,13 | 20,065 |
36 | Phường Bách Quang | Tỉnh Thái Nguyên | 35,02 | 26,668 |
37 | Xã Phú Lương | Tỉnh Thái Nguyên | 112,39 | 43,914 |
38 | Xã Vô Tranh | Tỉnh Thái Nguyên | 83,53 | 38,253 |
39 | Xã Yên Trạch | Tỉnh Thái Nguyên | 112,68 | 23,543 |
40 | Xã Hợp Thành | Tỉnh Thái Nguyên | 41,20 | 10,828 |
41 | Xã Định Hóa | Tỉnh Thái Nguyên | 67,30 | 22,333 |
42 | Xã Bình Yên | Tỉnh Thái Nguyên | 48,36 | 16,106 |
43 | Xã Trung Hội | Tỉnh Thái Nguyên | 54,21 | 13,863 |
44 | Xã Phượng Tiến | Tỉnh Thái Nguyên | 102,70 | 13,312 |
45 | Xã Phú Đình | Tỉnh Thái Nguyên | 47,89 | 11,746 |
46 | Xã Bình Thành | Tỉnh Thái Nguyên | 43,30 | 11,525 |
47 | Xã Kim Phượng | Tỉnh Thái Nguyên | 78,61 | 11,104 |
48 | Xã Lam Vỹ | Tỉnh Thái Nguyên | 71,42 | 8,073 |
49 | Xã Võ Nhai | Tỉnh Thái Nguyên | 99,78 | 17,509 |
50 | Xã Dân Tiến | Tỉnh Thái Nguyên | 144,28 | 19,39 |
51 | Xã Nghinh Tường | Tỉnh Thái Nguyên | 160,73 | 6,554 |
52 | Xã Thần Sa | Tỉnh Thái Nguyên | 146,08 | 6,01 |
53 | Xã La Hiên | Tỉnh Thái Nguyên | 71,55 | 12,269 |
54 | Xã Tràng Xá | Tỉnh Thái Nguyên | 119,18 | 14,609 |
55 | Xã Bằng Thành | Tỉnh Thái Nguyên | 208,22 | 13,984 |
56 | Xã Nghiên Loan | Tỉnh Thái Nguyên | 130,33 | 11,04 |
57 | Xã Cao Minh | Tỉnh Thái Nguyên | 134,89 | 12,807 |
58 | Xã Ba Bể | Tỉnh Thái Nguyên | 148,08 | 11,773 |
59 | Xã Chợ Rã | Tỉnh Thái Nguyên | 92,81 | 14,507 |
60 | Xã Phúc Lộc | Tỉnh Thái Nguyên | 163,06 | 10,354 |
61 | Xã Thượng Minh | Tỉnh Thái Nguyên | 131,64 | 11,03 |
62 | Xã Đồng Phúc | Tỉnh Thái Nguyên | 199,11 | 11,722 |
63 | Xã Yên Bình | Tỉnh Thái Nguyên | 100,71 | 7,036 |
64 | Xã Bằng Vân | Tỉnh Thái Nguyên | 133,01 | 5,643 |
65 | Xã Ngân Sơn | Tỉnh Thái Nguyên | 145,57 | 8,26 |
66 | Xã Nà Phặc | Tỉnh Thái Nguyên | 101,18 | 9,231 |
67 | Xã Hiệp Lực | Tỉnh Thái Nguyên | 105,02 | 7,317 |
68 | Xã Nam Cường | Tỉnh Thái Nguyên | 149,65 | 10,793 |
69 | Xã Quảng Bạch | Tỉnh Thái Nguyên | 75,22 | 3,815 |
70 | Xã Yên Thịnh | Tỉnh Thái Nguyên | 165,80 | 5,476 |
71 | Xã Chợ Đồn | Tỉnh Thái Nguyên | 142,10 | 16,252 |
72 | Xã Yên Phong | Tỉnh Thái Nguyên | 115,98 | 7,379 |
73 | Xã Nghĩa Tá | Tỉnh Thái Nguyên | 166,89 | 7,787 |
74 | Xã Phủ Thông | Tỉnh Thái Nguyên | 96,94 | 13,32 |
75 | Xã Cẩm Giàng | Tỉnh Thái Nguyên | 110,79 | 11,342 |
76 | Xã Vĩnh Thông | Tỉnh Thái Nguyên | 129,55 | 4,631 |
77 | Xã Bạch Thông | Tỉnh Thái Nguyên | 127,84 | 8,251 |
78 | Xã Phong Quang | Tỉnh Thái Nguyên | 153,46 | 6,144 |
79 | Phường Đức Xuân | Tỉnh Thái Nguyên | 34,46 | 22,66 |
80 | Phường Bắc Kạn | Tỉnh Thái Nguyên | 72,00 | 25,387 |
81 | Xã Văn Lang | Tỉnh Thái Nguyên | 171,59 | 7,558 |
82 | Xã Cường Lợi | Tỉnh Thái Nguyên | 117,85 | 5,731 |
83 | Xã Na Rì | Tỉnh Thái Nguyên | 112,73 | 11,494 |
84 | Xã Trần Phú | Tỉnh Thái Nguyên | 145,29 | 7,049 |
85 | Xã Côn Minh | Tỉnh Thái Nguyên | 146,26 | 6,635 |
86 | Xã Xuân Dương | Tỉnh Thái Nguyên | 160,15 | 7,012 |
87 | Xã Tân Kỳ | Tỉnh Thái Nguyên | 167,82 | 7,718 |
88 | Xã Thanh Mai | Tỉnh Thái Nguyên | 111,08 | 7,406 |
89 | Xã Thanh Thịnh | Tỉnh Thái Nguyên | 112,31 | 8,802 |
90 | Xã Chợ Mới | Tỉnh Thái Nguyên | 118,98 | 14,219 |
91 | Xã Sảng Mộc | Tỉnh Thái Nguyên | 96,79 | 3,286 |
92 | Xã Thượng Quan | Tỉnh Thái Nguyên | 154,86 | 3,753 |
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
-
Xã Cù Vân, Xã Hà Thượng, Xã An Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã An Khánh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Cao Thượng, Xã Nam Mẫu, Xã Khang Ninh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ba Bể, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Mỏ Chè, Phường Châu Sơn, Xã Bá Xuyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Bá Xuyên, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Sông Cầu, Phường Phùng Chí Kiên, Phường Xuất Hóa, Xã Nông Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Bắc Kạn, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Lương Sơn, Phường Bách Quang, Xã Tân Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Bách Quang, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Đồng Thắng, Xã Dương Phong, Xã Quang Thuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bạch Thông, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bộc Bố, Xã Nhạn Môn, Xã Giáo Hiệu, Xã Bằng Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bằng Thành, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Thượng Ân, Xã Bằng Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bằng Vân, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Sơn Phú, Xã Bình Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Thành, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Trung Lương, Xã Định Biên, Xã Thanh Định, Xã Bình Yên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bình Yên, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Quân Hà, Xã Nguyên Phúc, Xã Mỹ Thanh, Xã Cẩm Giàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cẩm Giàng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Công Bằng, Xã Cổ Linh, Xã Cao Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Minh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Bằng Lũng, Xã Ngọc Phái, Xã Phương Viên, Xã Bằng Lãng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chợ Đồn, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Đồng Tâm, Xã Quảng Chu, Xã Như Cố sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chợ Mới, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Chợ Rã, Xã Thượng Giáo, Xã Địa Linh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chợ Rã, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Quang Phong, Xã Dương Sơn, Xã Côn Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Côn Minh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Văn Vũ, Xã Cường Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cường Lợi, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Hùng Sơn, Xã Phúc Xuân, Xã Phúc Trìu, Xã Tân Thái, Xã Phúc Tân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Phúc, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bình Thuận, Xã Khôi Kỳ, Xã Mỹ Yên, Xã Lục Ba sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bình Long, Xã Phương Giao, Xã Dân Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dân Tiến, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Hà Châu, Xã Nga My, Xã Điềm Thụy, Xã Thượng Đình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Điềm Thụy, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Chợ Chu, Xã Phúc Chu, Xã Bảo Linh, Xã Đồng Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Hóa Thượng, Thị trấn Sông Cầu, Xã Minh Lập, Xã Hóa Trung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Quảng Khê, Xã Hoàng Trĩ, Xã Bằng Phúc, Xã Đồng Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đồng Phúc, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Minh Tiến, Xã Phúc Lương, Xã Đức Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đức Lương, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Huyền Tụng, Phường Đức Xuân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Đức Xuân, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Hương Sơn, Xã Đồng Liên, Phường Gia Sàng, Phường Cam Giá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Gia Sàng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Thuần Mang, Xã Hiệp Lực sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hiệp Lực, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Ôn Lương, Xã Phủ Lý, Xã Hợp Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hợp Thành, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Lương Phú, Xã Tân Đức, Xã Thanh Ninh, Xã Dương Thành, Xã Kha Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kha Sơn, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Quy Kỳ, Xã Kim Phượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Kim Phượng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Hoàng Nông, Xã Tiên Hội, Xã La Bằng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã La Bằng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Cúc Đường, Xã La Hiên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã La Hiên, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Linh Thông, Xã Lam Vỹ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lam Vỹ, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Chùa Hang, Phường Đồng Bẩm, Xã Cao Ngạn, Xã Huống Thượng, Xã Linh Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Linh Sơn, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Nà Phặc, Xã Trung Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nà Phặc, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Yến Lạc, Xã Sơn Thành, Xã Kim Lư sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Na Rì, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Xuân Lạc, Xã Đồng Lạc, Xã Nam Cường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Cường, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Cây Thị, Xã Nam Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nam Hòa, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Vân Tùng, Xã Cốc Đán, Xã Đức Vân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Ngân Sơn, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Lương Bằng, Xã Bình Trung, Xã Nghĩa Tá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Tá, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Xuân La, Xã An Thắng, Xã Nghiên Loan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghiên Loan, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Vũ Chấn, Xã Nghinh Tường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghinh Tường, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Trưng Vương, Phường Túc Duyên, Phường Đồng Quang, Phường Quang Trung, Phường Hoàng Văn Thụ, Phường Tân Thịnh, Phường Phan Đình Phùng, Phường Gia Sàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phan Đình Phùng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Ba Hàng, Phường Hồng Tiến, Phường Bãi Bông, Xã Đắc Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Dương Quang, Xã Đôn Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Quang, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Hương Sơn, Xã Xuân Phương, Xã Úc Kỳ, Xã Nhã Lộng, Xã Bảo Lý, Xã Thượng Đình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Điềm Mặc, Xã Phú Đình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Đình, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Phục Linh, Xã Tân Linh, Xã Phú Lạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Lạc, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Đu, Thị trấn Giang Tiên, Xã Yên Lạc, Xã Động Đạt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bản Ngoại, Xã Phú Cường, Xã Phú Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Thịnh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Phủ Thông, Xã Vi Hương, Xã Tân Tú, Xã Lục Bình sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phủ Thông, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Yên Lãng, Xã Phú Xuyên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phú Xuyên, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bành Trạch, Xã Hà Hiệu, Xã Phúc Lộc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Lộc, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Bắc Sơn, Xã Minh Đức, Xã Phúc Thuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Phúc Thuận, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Tân Dương, Xã Tân Thịnh, Xã Phượng Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phượng Tiến, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Quân Chu, Xã Cát Nê sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quân Chu, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Tân Long, Phường Quang Vinh, Phường Quan Triều, Xã Sơn Cẩm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Quan Triều, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Tân Lập, Xã Quảng Bạch sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quảng Bạch, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Tân Long, Xã Quang Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quang Sơn, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Thịnh Đán, Xã Phúc Hà, Xã Quyết Thắng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Quyết Thắng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Sảng Mộc (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Sảng Mộc, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Thắng Lợi, Phường Phố Cò, Phường Cải Đan sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Thịnh Đức, Xã Bình Sơn, Xã Tân Cương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Cương, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bàn Đạt, Xã Đào Xá, Xã Tân Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Khánh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Tân Sơn, Xã Cao Kỳ, Xã Hòa Mục sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Kỳ, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Tân Hòa, Xã Tân Kim, Xã Tân Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Thành, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Thượng Nung, Xã Thần Xa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thần Sa, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Vạn Phái, Xã Thành Công sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thành Công, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Thanh Vận, Xã Mai Lạp, Xã Thanh Mai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Mai, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Nông Hạ, Xã Thanh Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thanh Thịnh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Yến Dương, Xã Chu Hương, Xã Mỹ Phương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Minh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Thượng Quan (giữ nguyên, không sáp nhập) sau ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Quan, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Trung Thành (TP Thái Nguyên), Phường Phú Xá, Phường Tân Thành, Phường Tân Lập, Phường Tích Lương, Phường Cam Giá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Tích Lương, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Trại Cau, Xã Hợp Tiến sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trại Cau, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Văn Minh, Xã Cư Lễ, Xã Trần Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trần Phú, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Liên Minh, Xã Tràng Xá sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tràng Xá, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Phú Tiến, Xã Bộc Nhiêu, Xã Trung Hội sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trung Hội, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Trung Thành (TP Phổ Yên), Phường Đông Cao, Phường Tân Phú, Phường Thuận Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trung Thành, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Khe Mo, Xã Văn Hán sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Hán, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Kim Hỷ, Xã Lương Thượng, Xã Văn Lang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Lang, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Hòa Bình, Xã Văn Lăng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Lăng, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Văn Yên, Xã Vạn Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vạn Phú, Tỉnh Thái Nguyên
-
Phường Nam Tiến, Phường Đồng Tiến, Phường Tân Hương, Phường Tiên Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Vạn Xuân, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Sỹ Bình, Xã Vũ Muộn, Xã Cao Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vĩnh Thông, Tỉnh Thái Nguyên
-
Thị trấn Đình Cả, Xã Phú Thượng, Xã Lâu Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Tức Tranh, Xã Cổ Lũng, Xã Phú Đô, Xã Vô Tranh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Vô Tranh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Đổng Xá, Xã Liêm Thủy, Xã Xuân Dương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Dương, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Yên Cư, Xã Bình Văn, Xã Yên Hân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Bình, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Đại Sảo, Xã Yên Mỹ, Xã Yên Phong sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Phong, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Bản Thi, Xã Yên Thượng, Xã Yên Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Thịnh, Tỉnh Thái Nguyên
-
Xã Yên Ninh, Xã Yên Đổ, Xã Yên Trạch sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Trạch, Tỉnh Thái Nguyên
Những lợi ích chính từ việc sáp nhập
-
Tăng cường liên kết vùng: Sự hợp nhất giữa Bắc Kạn và Thái Nguyên mở rộng không gian phát triển, kết nối hệ thống giao thông và hạ tầng, góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
-
Tối ưu hoá bộ máy hành chính: Giảm đầu mối tổ chức, tiết kiệm ngân sách, phân cấp rõ ràng, nâng cao tính công khai, minh bạch và hiệu quả quản lý.
-
Đẩy mạnh phát triển du lịch và nông nghiệp: Khai thác thế mạnh du lịch sinh thái Hang Kia – Pà Cò, hồ Ba Bể, kết hợp với vùng chè Trại Cau, cùng các sản phẩm địa phương như dong riềng, cam sành.
-
Nâng cao chất lượng dịch vụ công: Thực hiện Chính quyền điện tử, cải cách thủ tục hành chính, giúp người dân và doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí.
Kết luận
Việc tỉnh Bắc Kạn sáp nhập với tỉnh Thái Nguyên kể từ ngày 01/07/2025 không chỉ là bước đi chiến lược trong sắp xếp lại bộ máy hành chính mà còn là cơ hội lớn để khai thác tiềm năng, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Với danh sách các xã phường mới của Tỉnh Thái Nguyên sau khi sáp nhập, tỉnh Thái Nguyên mới sở hữu hệ thống các đơn vị hành chính cân đối, phù hợp, tạo tiền đề vững chắc cho giai đoạn phát triển tiếp theo.