Tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh nào?
Tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh nào hay Tỉnh Yên Bái sáp nhập với tỉnh nào ?
Theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh Yên Bái hay Tỉnh Yên Bái sáp nhập với tỉnh Lào Cai để hình thành tỉnh mới mang tên chính thức là tỉnh Lào Cai. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người.
Đây cũng là câu trả lời cho câu hỏi: Tỉnh Yên Bái sáp nhập với tỉnh nào? Quyết định này nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và tận dụng tối đa tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội của cả hai địa phương. Với việc tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh nào đã được xác định rõ, từ giữa năm 2025, diện mạo vùng núi Tây Bắc sẽ có thêm bước phát triển mới, đồng bộ hạ tầng giao thông, mở rộng không gian đầu tư và thúc đẩy liên kết giữa các huyện, thị xã.
Giới thiệu chung về sáp nhập
Việc tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh Yên Bái xuất phát từ mục tiêu sắp xếp đơn vị hành chính phù hợp với yêu cầu phát triển nhanh, bền vững; tiết kiệm nguồn lực nhà nước; đồng thời tăng cường kết nối, mở rộng thị trường lao động và du lịch. Sau sáp nhập, tỉnh Lào Cai mới có:
- 
	Tỉnh Lào Cai (mới): diện tích 13.256,92 km2, dân số 1.778.785 người. Sáp nhập từ: tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Yên Bái (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 99 ĐVHC (10 phường, 89 xã). Chi tiết: 
Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập
Sau khi thực hiện theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15, danh sách các xã phường mới của tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập được điều chỉnh lại nhằm đảm bảo mỗi đơn vị cấp xã có quy mô dân số và diện tích phù hợp, khả năng vận hành hiệu quả.
1. Phường Nghĩa Lộ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Tân An, Phường Pú Trạng, Xã Nghĩa An, Xã Nghĩa Sơn
Diện tích (km2)    17,07
Dân số (người)    73.556
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
2. Phường Trung Tâm Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Trung Tâm, Xã Phù Nham, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Lộ
Diện tích (km2)    43,15
Dân số (người)    26.888
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
3. Phường Cầu Thia Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Cầu Thia, Xã Thanh Lương, Xã Thạch Lương, Xã Phúc Sơn, Xã Hạnh Sơn
Diện tích (km2)    31,84
Dân số (người)    25.234
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
4. Phường Văn Phú Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Yên Thịnh, Xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Xã Văn Phú, Xã Phú Thịnh
Diện tích (km2)    51,46
Dân số (người)    26.573
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
5. Phường Yên Bái Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Đồng Tâm, Phường Yên Ninh, Phường Minh Tân, Phường Nguyễn Thái Học, Phường Hồng Hà
Diện tích (km2)    16,92
Dân số (người)    70.391
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
6. Phường Nam Cường Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Nam Cường (thành phố Yên Bái), Xã Minh Bảo, Xã Tuy Lộc, Xã Cường Thịnh
Diện tích (km2)    46,09
Dân số (người)    17.754
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
7. Phường Âu Lâu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Hợp Minh, Xã Giới Phiên, Xã Minh Quân, Xã Âu Lâu
Diện tích (km2)    66,17
Dân số (người)    23.245
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
8. Phường Cam Đường Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Phường Xuân Tăng, Phường Pom Hán, Phường Bắc Cường, Phường Bắc Lệnh, Phường Bình Minh, Xã Cam Đường
Diện tích (km2)    59,9
Dân số (người)    67.877
Trụ sở hành chính (mới)    Đường Nguyễn Hữu An, Phường Cam Đường (Trụ sở Phường Bình Minh cũ)
9. Phường Lào Cai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Duyên Hải, Phường Cốc Lếu, Phường Kim Tân, Phường Lào Cai, Xã Vạn Hòa, Xã Bản Phiệt
Diện tích (km2)    72,32
Dân số (người)    76.981
Trụ sở hành chính (mới)    Số 591 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai (Trụ sở HĐND&UBND thành phố Lào Cai cũ)
10. Phường Sa Pa Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Hàm Rồng, Phường Ô Quý Hồ, Phường Sa Pả, Phường Cầu Mây, Phường Phan Si Păng, Phường Sa Pa
Diện tích (km2)    54,63
Dân số (người)    22.882
Trụ sở hành chính (mới)    Số 091 Đường Xuân Viên (Trụ sở phường Sa Pa cũ)
11. Xã Khao Mang Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hồ Bốn, Xã Khao Mang
Diện tích (km2)    120,06
Dân số (người)    93.430
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
12. Xã Mù Cang Chải Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Mù Cang Chải, Xã Kim Nọi, Xã Mồ Dề, Xã Chế Cu Nha
Diện tích (km2)    146,95
Dân số (người)    14.773
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
13. Xã Púng Luông Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Khắt, Xã La Pán Tẩn, Xã Dế Xu Phình, Xã Púng Luông
Diện tích (km2)    253,24
Dân số (người)    19.516
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
14. Xã Tú Lệ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Cao Phạ, Xã Tú Lệ
Diện tích (km2)    115,35
Dân số (người)    13.301
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
15. Xã Trạm Tấu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Pá Lau, Xã Pá Hu, Xã Túc Đán, Xã Trạm Tấu
Diện tích (km2)    238,29
Dân số (người)    11.493
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
16. Xã Hạnh Phúc Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Trạm Tấu, Xã Bản Công, Xã Hát Lừu, Xã Xà Hồ
Diện tích (km2)    193,85
Dân số (người)    13.763
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
17. Xã Phình Hồ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Làng Nhì, Xã Bản Mù, Xã Phình Hồ
Diện tích (km2)    226,02
Dân số (người)    10.957
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
18. Xã Liên Sơn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Xã Sơn A, Xã Nghĩa Phúc
Diện tích (km2)    120,21
Dân số (người)    31.834
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
19. Xã Gia Hội Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Búng, Xã Nậm Lành, Xã Gia Hội
Diện tích (km2)    213,25
Dân số (người)    14.908
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
20. Xã Sơn Lương Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Mười, Xã Sùng Đô, Xã Suối Quyền, Xã Sơn Lương
Diện tích (km2)    96,92
Dân số (người)    23.365
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
21. Xã Thượng Bằng La Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông trường Trần Phú, Xã Thượng Bằng La
Diện tích (km2)    111,61
Dân số (người)    14.697
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
22. Xã Chấn Thịnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Xã Đại Lịch, Xã Chấn Thịnh
Diện tích (km2)    120,54
Dân số (người)    18.790
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
23. Xã Nghĩa Tâm Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Bình Thuận, Xã Minh An, Xã Nghĩa Tâm
Diện tích (km2)    133,1
Dân số (người)    18.979
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
24. Xã Văn Chấn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Sơn Thịnh, Xã Đồng Khê, Xã Suối Bu, Xã Suối Giàng
Diện tích (km2)    140,24
Dân số (người)    23.772
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
25. Xã Phong Dụ Hạ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Tầm, Xã Phong Dụ Hạ
Diện tích (km2)    138,39
Dân số (người)    80.250
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
26. Xã Châu Quế Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Châu Quế Thượng, Xã Châu Quế Hạ
Diện tích (km2)    162,25
Dân số (người)    13.457
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
27. Xã Lâm Giang Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Lang Thíp, Xã Lâm Giang
Diện tích (km2)    179,48
Dân số (người)    16.452
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
28. Xã Đông Cuông Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Quang Minh, Xã An Bình, Xã Đông An, Xã Đông Cuông
Diện tích (km2)    146,3
Dân số (người)    21.938
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
29. Xã Tân Hợp Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Đại Sơn, Xã Nà Hẩu, Xã Tân Hợp
Diện tích (km2)    200,45
Dân số (người)    11.506
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
30. Xã Mậu A Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Mậu A, Xã Yên Thái, Xã An Thịnh, Xã Mậu Đông, Xã Ngòi A
Diện tích (km2)    144,52
Dân số (người)    40.652
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
31. Xã Xuân Ái Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Đại Phác, Xã Yên Phú, Xã Yên Hợp, Xã Viễn Sơn, Xã Xuân Ái
Diện tích (km2)    123,93
Dân số (người)    24.747
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
32. Xã Mỏ Vàng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã An Lương, Xã Mỏ Vàng
Diện tích (km2)    167,617
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
33. Xã Lâm Thượng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Mai Sơn, Xã Khánh Thiện, Xã Tân Phượng, Xã Lâm Thượng
Diện tích (km2)    128
Dân số (người)    19.576
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
34. Xã Lục Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Thế, Xã Minh Xuân, Xã Yên Thắng, Xã Liễu Đô
Diện tích (km2)    79,94
Dân số (người)    30.159
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
35. Xã Tân Lĩnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Minh Chuẩn, Xã Tân Lập, Xã Phan Thanh, Xã Khai Trung, Xã Tân Lĩnh
Diện tích (km2)    147,75
Dân số (người)    20.155
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
36. Xã Khánh Hòa Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tô Mậu, Xã An Lạc, Xã Động Quan, Xã Khánh Hòa
Diện tích (km2)    149,77
Dân số (người)    17.589
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
37. Xã Phúc Lợi Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Trúc Lâu, Xã Trung Tâm, Xã Phúc Lợi
Diện tích (km2)    160,71
Dân số (người)    15.369
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
38. Xã Mường Lai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã An Phú, Xã Vĩnh Lạc, Xã Minh Tiến, Xã Mường Lai
Diện tích (km2)    143,84
Dân số (người)    25.574
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
39. Xã Cảm Nhân Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Long, Xã Ngọc Chấn, Xã Cảm Nhân
Diện tích (km2)    151,77
Dân số (người)    17.340
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
40. Xã Yên Thành Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Phúc Ninh, Xã Mỹ Gia, Xã Xuân Lai, Xã Phúc An, Xã Yên Thành
Diện tích (km2)    38,13
Dân số (người)    47.780
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
41. Xã Thác Bà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Thác Bà, Xã Vũ Linh, Xã Bạch Hà, Xã Hán Đà, Xã Vĩnh Kiên, Xã Đại Minh
Diện tích (km2)    142,54
Dân số (người)    35.122
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
42. Xã Yên Bình Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Bình, Xã Tân Hương, Xã Thịnh Hưng, Xã Đại Đồng
Diện tích (km2)    9
Dân số (người)    653.422
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
43. Xã Bảo Ái Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Cảm Ân, Xã Mông Sơn, Xã Tân Nguyên, Xã Bảo Ái
Diện tích (km2)    163,41
Dân số (người)    24.303
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
44. Xã Trấn Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cổ Phúc, Xã Báo Đáp, Xã Tân Đồng, Xã Thành Thịnh, Xã Hòa Cuông, Xã Minh Quán
Diện tích (km2)    110,72
Dân số (người)    29.258
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
45. Xã Hưng Khánh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Ca, Xã Hưng Khánh
Diện tích (km2)    122,18
Dân số (người)    14.054
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
46. Xã Lương Thịnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hưng Thịnh, Xã Lương Thịnh
Diện tích (km2)    94,21
Dân số (người)    12.692
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
47. Xã Việt Hồng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Việt Cường, Xã Vân Hội, Xã Việt Hồng
Diện tích (km2)    101,37
Dân số (người)    10.802
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
48. Xã Quy Mông Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Kiên Thành, Xã Y Can, Xã Quy Mông
Diện tích (km2)    149,17
Dân số (người)    16.169
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
49. Xã Phong Hải Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông trường Phong Hải, Xã Bản Cầm
Diện tích (km2)    120,9
Dân số (người)    16.942
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải (Trụ sở xã Phong Hải cũ)
50. Xã Xuân Quang Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Phong Niên, Xã Trì Quang, Xã Xuân Quang
Diện tích (km2)    137,7
Dân số (người)    27.218
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang (Trụ sở HĐND đặt tại trụ sở UBND xã Phong Niên cũ)
51. Xã Bảo Thắng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phố Lu, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Hải, Xã Thái Niên
Diện tích (km2)    160,4
Dân số (người)    32.800
Trụ sở hành chính (mới)    Số 85, đường 19/5, TDP Phú Thành 3, xã Bảo Thắng (Trụ sở UBND xã Bảo Thắng cũ)
52. Xã Tằng Lỏong Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Tằng Loỏng, Xã Phú Nhuận
Diện tích (km2)    125,718
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    TDP số 6, xã Tằng Loỏng (Trụ sở xã Tằng Loỏng cũ)
53. Xã Gia Phú Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Giao, Xã Thống Nhất, Xã Gia Phú
Diện tích (km2)    102,4
Dân số (người)    28.458
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú (Trụ sở xã Gia Phú cũ)
54. Xã Cốc San Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Đồng Tuyển, Xã Tòng Sành, Xã Cốc San
Diện tích (km2)    57,2
Dân số (người)    11.085
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Tòng Chú 3, xã Cốc San (Trụ sở xã Cốc San cũ)
55. Xã Hợp Thành Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tả Phời, Xã Hợp Thành
Diện tích (km2)    41,2
Dân số (người)    10.828
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành (Trụ sở xã Tả Phời cũ)
56. Xã Mường Hum Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Pung, Xã Trung Lèng Hồ, Xã Mường Hum
Diện tích (km2)    212,8
Dân số (người)    68.140
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Mường Hum, xã Mường Hum (Trụ sở xã Mường Hum cũ)
57. Xã Dền Sáng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Dền Thàng, Xã Sàng Ma Sáo, Xã Dền Sáng
Diện tích (km2)    148,2
Dân số (người)    12.160
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng (Trụ sở xã Dền Sáng cũ)
58. Xã Y Tý Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã A Lù, Xã Y Tý
Diện tích (km2)    127,6
Dân số (người)    10.304
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý (Trụ sở xã Y Tý cũ)
59. Xã A Mú Sung Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Chạc, Xã A Mú Sung
Diện tích (km2)    104,4
Dân số (người)    59.550
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Y Giang, xã A Mú Sung (Trụ sở xã A Mú Sung cũ)
60. Xã Trịnh Tường Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Cốc Mỳ, Xã Trịnh Tường
Diện tích (km2)    146,6
Dân số (người)    12.376
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường (Trụ sở xã Trịnh Tường cũ)
61. Xã Bản Xèo Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Pa Cheo, Xã Mường Vi, Xã Bản Xèo
Diện tích (km2)    78,3
Dân số (người)    85.600
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo (Trụ sở xã Bản Xèo cũ)
62. Xã Bát Xát Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bát Xát, Xã Bản Vược, Xã Bản Qua, Xã Phìn Ngan, Xã Quang Kim
Diện tích (km2)    190
Dân số (người)    27.229
Trụ sở hành chính (mới)    Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát (Trụ sở thị trấn Bát Xát cũ)
63. Xã Nghĩa Đô Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tân Tiến, Xã Vĩnh Yên, Xã Nghĩa Đô
Diện tích (km2)    159,4
Dân số (người)    13.906
Trụ sở hành chính (mới)    Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô (Trụ sở Đảng uỷ - HĐND đặt tại trụ sở xã Vĩnh Yên cũ)
64. Xã Thượng Hà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Điện Quan, Xã Minh Tân, Xã Thượng Hà
Diện tích (km2)    143,8
Dân số (người)    14.160
Trụ sở hành chính (mới)    Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà (Trụ sở Đảng uỷ đặt tại trụ sở xã Minh Tân cũ)
65. Xã Bảo Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phố Ràng, Xã Yên Sơn, Xã Lương Sơn, Xã Xuân Thượng
Diện tích (km2)    119,1
Dân số (người)    21.560
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng (Trụ sở UBND xã Bảo Yên cũ)
66. Xã Xuân Hòa Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tân Dương, Xã Xuân Hòa
Diện tích (km2)    306
Dân số (người)    78.491
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
67. Xã Phúc Khánh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Việt Tiến, Xã Phúc Khánh
Diện tích (km2)    114
Dân số (người)    85.340
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh (Trụ sở xã Phúc Khánh cũ)
68. Xã Bảo Hà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Kim Sơn, Xã Cam Cọn, Xã Tân An, Xã Tân Thượng, Xã Bảo Hà
Diện tích (km2)    243
Dân số (người)    34.115
Trụ sở hành chính (mới)    Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà (Trụ sở xã Bảo Hà cũ)
69. Xã Võ Lao Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Mả, Xã Nậm Dạng, Xã Võ Lao
Diện tích (km2)    152,8
Dân số (người)    17.912
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Là 1, Xã Võ Lao (Trụ sở xã Võ Lao cũ)
70. Xã Khánh Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Yên Trung, Xã Liêm Phú, Xã Khánh Yên Hạ
Diện tích (km2)    173,6
Dân số (người)    14.272
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Độc Lập (Trụ sở xã Khánh Yên Hạ cũ)
71. Xã Văn Bàn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Khánh Yên, Xã Khánh Yên Thượng, Xã Sơn Thuỷ, Xã Làng Giàng, Xã Hòa Mạc
Diện tích (km2)    156,7
Dân số (người)    23.943
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn (Trụ sở xã Văn Bàn cũ)
72. Xã Dương Quỳ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Thẳm Dương, Xã Dương Quỳ
Diện tích (km2)    157,1
Dân số (người)    89.250
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Tông Hốc, Xã Dương Quỳ (Trụ sở xã Dương Quỳ cũ)
73. Xã Chiềng Ken Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Tha, Xã Chiềng Ken
Diện tích (km2)    191,3
Dân số (người)    93.060
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken (Trụ sở xã Chiềng Ken cũ)
74. Xã Minh Lương Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Xây, Xã Minh Lương
Diện tích (km2)    206,6
Dân số (người)    91.550
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Nậm Van, xã Minh Lương (Trụ sở xã Minh Lương cũ)
75. Xã Nậm Chày Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Dần Thàng, Xã Nậm Chày
Diện tích (km2)    142,1
Dân số (người)    56.050
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày (Trụ sở xã Nậm Chày cũ)
76. Xã Mường Bo Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Liên Minh, Xã Mường Bo
Diện tích (km2)    148,3
Dân số (người)    72.250
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo (Trụ sở xã Mường Bo cũ)
77. Xã Bản Hồ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Xã Bản Hồ
Diện tích (km2)    166,2
Dân số (người)    93.510
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bản Sái, Xã Bản Hồ (Trụ sở xã Bản Hồ cũ)
78. Xã Tả Phìn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Trung Chải, Xã Tả Phìn
Diện tích (km2)    74,68
Dân số (người)    99.280
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn (Trụ sở xã Tả Phìn cũ)
79. Xã Tả Van Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hoàng Liên, Xã Mường Hoa, Xã Tả Van
Diện tích (km2)    158,5
Dân số (người)    18.636
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van (Đang sửa chữa, tạm thời làm việc tại trụ sở phường Cầu Mây cũ)
80. Xã Cốc Lầu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Lúc, Xã Bản Cái, Xã Cốc Lầu
Diện tích (km2)    135,8
Dân số (người)    88.000
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hà Tiên, xã Cốc Lầu (Trụ sở xã Cốc Lầu cũ)
81. Xã Bảo Nhai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Đét, Xã Cốc Ly, Xã Bảo Nhai
Diện tích (km2)    156
Dân số (người)    17.349
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bảo Tấn 1, xã Bảo Nhai (Trụ sở xã Bảo Nhai cũ)
82. Xã Bản Liền Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Khánh, Xã Bản Liền
Diện tích (km2)    76,7
Dân số (người)    42.210
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Đội 2, xã Bản Liền (Trụ sở xã Bản Liền cũ)
83. Xã Bắc Hà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bắc Hà, Xã Na Hối, Xã Thải Giàng Phố, Xã Bản Phố, Xã Hoàng Thu Phố, Xã Nậm Mòn
Diện tích (km2)    179,7
Dân số (người)    30.521
Trụ sở hành chính (mới)    TDP Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà (Trụ sở thị trấn Bắc Hà cũ)
84. Xã Tả Củ Tỷ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Lùng Cải, Xã Tả Củ Tỷ
Diện tích (km2)    67,1453
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
85. Xã Lùng Phình Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tả Van Chư, Xã Lùng Phình, Xã Lùng Thẩn
Diện tích (km2)    101
Dân số (người)    12.131
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình (Trụ sở xã Lùng Phình cũ)
86. Xã Pha Long Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tả Ngài Chồ, Xã Dìn Chin, Xã Tả Gia Khâu, Xã Pha Long
Diện tích (km2)    105,6
Dân số (người)    14.449
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Pha Long 1, xã Pha Long mới (Trụ sở xã Pha Long cũ)
87. Xã Mường Khương Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Mường Khương, Xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Xã Nậm Chảy, Xã Tung Chung Phố, Xã Nấm Lư
Diện tích (km2)    169,2
Dân số (người)    24.433
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố Sàng Chải, xã Mường Khương mới (Trụ sở UBND huyện Mường Khương hiện tại)
88. Xã Bản Lầu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Bản Sen, Xã Lùng Vai, Xã Bản Lầu
Diện tích (km2)    125,3
Dân số (người)    18.559
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu mới (Trụ sở xã Bản Sen cũ)
89. Xã Cao Sơn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Lùng Khấu Nhin, Xã Tả Thàng, Xã La Pan Tẩn, Xã Cao Sơn
Diện tích (km2)    124,93
Dân số (người)    88.720
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn mới (Trụ sở xã Cao Sơn cũ)
90. Xã Si Ma Cai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Si Ma Cai, Xã Sán Chải, Xã Nàn Sán, Xã Cán Cấu, Xã Quan Hồ Thẩn
Diện tích (km2)    109
Dân số (người)    22.871
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hoàng Thu Phố, xã Si Ma Cai (Trụ sở HĐND-UBND huyện cũ)
91. Xã Sín Chéng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Bản Mế, Xã Thào Chư Phìn, Xã Nàn Sín, Xã Sín Chéng
Diện tích (km2)    88
Dân số (người)    57.030
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng (Trụ sở UBND xã Sín Chéng cũ)
92. Xã Lao Chải Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    157,99
Dân số (người)    10.135
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
93. Xã Chế Tạo Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    234,44
Dân số (người)    26.500
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
94. Xã Nậm Có Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    201,6
Dân số (người)    10.019
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
95. Xã Tà Xi Láng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    88,5022
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
96. Xã Phong Dụ Thượng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    195,21
Dân số (người)    66.910
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
97. Xã Cát Thịnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    169,11
Dân số (người)    11.369
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật
98. Xã Nậm Xé Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    170,96
Dân số (người)    14.780
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé (Trụ sở xã Nậm Xé cũ)
99. Xã Ngũ Chỉ Sơn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    82,47
Dân số (người)    75.030
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn (Trụ sở xã Ngũ Chỉ Sơn cũ)

Chi tiết danh sách chính thức 99 xã, phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
| Chỉ dẫn 1 | Tên đơn vị hành chính | Tỉnh (thành phố) | Diện tích km2 | Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người) | 
| STT | TỈNH LÀO CAI | 13,257 | 1.770.645 | |
| 1 | Xã Khao Mang | Tỉnh Lào Cai | 120,06 | 9,343 | 
| 2 | Xã Mù Cang Chải | Tỉnh Lào Cai | 146,95 | 14,773 | 
| 3 | Xã Púng Luông | Tỉnh Lào Cai | 253,24 | 19,516 | 
| 4 | Xã Tú Lệ | Tỉnh Lào Cai | 115,35 | 13,301 | 
| 5 | Xã Trạm Tấu | Tỉnh Lào Cai | 238,29 | 11,493 | 
| 6 | Xã Hạnh Phúc | Tỉnh Lào Cai | 193,85 | 13,763 | 
| 7 | Xã Phình Hồ | Tỉnh Lào Cai | 226,02 | 10,957 | 
| 8 | Phường Nghĩa Lộ | Tỉnh Lào Cai | 29,88 | 18,712 | 
| 9 | Phường Trung Tâm | Tỉnh Lào Cai | 43,15 | 26,888 | 
| 10 | Phường Cầu Thia | Tỉnh Lào Cai | 31,84 | 25,234 | 
| 11 | Xã Liên Sơn | Tỉnh Lào Cai | 23,58 | 13,315 | 
| 12 | Xã Gia Hội | Tỉnh Lào Cai | 213,25 | 14,908 | 
| 13 | Xã Sơn Lương | Tỉnh Lào Cai | 123,77 | 12,515 | 
| 14 | Xã Thượng Bằng La | Tỉnh Lào Cai | 111,61 | 14,697 | 
| 15 | Xã Chấn Thịnh | Tỉnh Lào Cai | 120,54 | 18,79 | 
| 16 | Xã Nghĩa Tâm | Tỉnh Lào Cai | 133,10 | 18,979 | 
| 17 | Xã Văn Chấn | Tỉnh Lào Cai | 140,24 | 23,772 | 
| 18 | Xã Phong Dụ Hạ | Tỉnh Lào Cai | 138,39 | 8,025 | 
| 19 | Xã Châu Quế | Tỉnh Lào Cai | 162,25 | 13,457 | 
| 20 | Xã Lâm Giang | Tỉnh Lào Cai | 179,48 | 16,452 | 
| 21 | Xã Đông Cuông | Tỉnh Lào Cai | 146,30 | 21,938 | 
| 22 | Xã Tân Hợp | Tỉnh Lào Cai | 200,45 | 11,506 | 
| 23 | Xã Mậu A | Tỉnh Lào Cai | 144,52 | 40,652 | 
| 24 | Xã Xuân Ái | Tỉnh Lào Cai | 123,93 | 24,747 | 
| 25 | Xã Mỏ Vàng | Tỉnh Lào Cai | 167,55 | 10,043 | 
| 26 | Xã Lâm Thượng | Tỉnh Lào Cai | 128,00 | 19,576 | 
| 27 | Xã Lục Yên | Tỉnh Lào Cai | 79,94 | 30,159 | 
| 28 | Xã Tân Lĩnh | Tỉnh Lào Cai | 147,75 | 20,155 | 
| 29 | Xã Khánh Hòa | Tỉnh Lào Cai | 149,77 | 17,589 | 
| 30 | Xã Phúc Lợi | Tỉnh Lào Cai | 160,71 | 15,369 | 
| 31 | Xã Mường Lai | Tỉnh Lào Cai | 143,84 | 25,574 | 
| 32 | Xã Cảm Nhân | Tỉnh Lào Cai | 151,77 | 17,34 | 
| 33 | Xã Yên Thành | Tỉnh Lào Cai | 141,32 | 15,491 | 
| 34 | Xã Thác Bà | Tỉnh Lào Cai | 142,54 | 35,122 | 
| 35 | Xã Yên Bình | Tỉnh Lào Cai | 150,83 | 29,373 | 
| 36 | Xã Bảo Ái | Tỉnh Lào Cai | 163,41 | 24,303 | 
| 37 | Phường Văn Phú | Tỉnh Lào Cai | 51,46 | 26,573 | 
| 38 | Phường Yên Bái | Tỉnh Lào Cai | 16,92 | 70,391 | 
| 39 | Phường Nam Cường | Tỉnh Lào Cai | 46,09 | 17,754 | 
| 40 | Phường Âu Lâu | Tỉnh Lào Cai | 66,17 | 23,245 | 
| 41 | Xã Trấn Yên | Tỉnh Lào Cai | 110,72 | 29,258 | 
| 42 | Xã Hưng Khánh | Tỉnh Lào Cai | 122,18 | 14,054 | 
| 43 | Xã Lương Thịnh | Tỉnh Lào Cai | 94,21 | 12,692 | 
| 44 | Xã Việt Hồng | Tỉnh Lào Cai | 101,37 | 10,802 | 
| 45 | Xã Quy Mông | Tỉnh Lào Cai | 149,17 | 16,169 | 
| 46 | Xã Phong Hải | Tỉnh Lào Cai | 120,90 | 16,942 | 
| 47 | Xã Xuân Quang | Tỉnh Lào Cai | 137,70 | 27,218 | 
| 48 | Xã Bảo Thắng | Tỉnh Lào Cai | 160,40 | 32,8 | 
| 49 | Xã Tằng Lỏong | Tỉnh Lào Cai | 125,80 | 20,533 | 
| 50 | Xã Gia Phú | Tỉnh Lào Cai | 102,40 | 28,458 | 
| 51 | Xã Cốc San | Tỉnh Lào Cai | 57,20 | 11,085 | 
| 52 | Xã Hợp Thành | Tỉnh Lào Cai | 116,30 | 12,514 | 
| 53 | Phường Cam Đường | Tỉnh Lào Cai | 59,90 | 67,877 | 
| 54 | Phường Lào Cai | Tỉnh Lào Cai | 72,32 | 76,981 | 
| 55 | Xã Mường Hum | Tỉnh Lào Cai | 212,80 | 6,814 | 
| 56 | Xã Dền Sáng | Tỉnh Lào Cai | 148,20 | 12,16 | 
| 57 | Xã Y Tý | Tỉnh Lào Cai | 127,60 | 10,304 | 
| 58 | Xã A Mú Sung | Tỉnh Lào Cai | 104,40 | 5,955 | 
| 59 | Xã Trịnh Tường | Tỉnh Lào Cai | 146,60 | 12,376 | 
| 60 | Xã Bản Xèo | Tỉnh Lào Cai | 78,30 | 8,56 | 
| 61 | Xã Bát Xát | Tỉnh Lào Cai | 190,00 | 27,229 | 
| 62 | Xã Nghĩa Đô | Tỉnh Lào Cai | 159,40 | 13,906 | 
| 63 | Xã Thượng Hà | Tỉnh Lào Cai | 143,80 | 14,16 | 
| 64 | Xã Bảo Yên | Tỉnh Lào Cai | 119,10 | 21,56 | 
| 65 | Xã Xuân Hòa | Tỉnh Lào Cai | 107,80 | 12,96 | 
| 66 | Xã Phúc Khánh | Tỉnh Lào Cai | 114,00 | 8,534 | 
| 67 | Xã Bảo Hà | Tỉnh Lào Cai | 243,00 | 34,115 | 
| 68 | Xã Võ Lao | Tỉnh Lào Cai | 152,80 | 17,912 | 
| 69 | Xã Khánh Yên | Tỉnh Lào Cai | 173,60 | 14,272 | 
| 70 | Xã Văn Bàn | Tỉnh Lào Cai | 156,70 | 23,943 | 
| 71 | Xã Dương Quỳ | Tỉnh Lào Cai | 157,10 | 8,925 | 
| 72 | Xã Chiềng Ken | Tỉnh Lào Cai | 191,30 | 9,306 | 
| 73 | Xã Minh Lương | Tỉnh Lào Cai | 206,60 | 9,155 | 
| 74 | Xã Nậm Chày | Tỉnh Lào Cai | 142,10 | 5,605 | 
| 75 | Xã Mường Bo | Tỉnh Lào Cai | 148,30 | 7,225 | 
| 76 | Xã Bản Hồ | Tỉnh Lào Cai | 166,20 | 9,351 | 
| 77 | Xã Tả Phìn | Tỉnh Lào Cai | 74,68 | 9,928 | 
| 78 | Xã Tả Van | Tỉnh Lào Cai | 158,50 | 18,636 | 
| 79 | Phường Sa Pa | Tỉnh Lào Cai | 54,63 | 22,882 | 
| 80 | Xã Cốc Lầu | Tỉnh Lào Cai | 135,80 | 8,8 | 
| 81 | Xã Bảo Nhai | Tỉnh Lào Cai | 156,00 | 17,349 | 
| 82 | Xã Bản Liền | Tỉnh Lào Cai | 76,70 | 4,221 | 
| 83 | Xã Bắc Hà | Tỉnh Lào Cai | 179,70 | 30,521 | 
| 84 | Xã Tả Củ Tỷ | Tỉnh Lào Cai | 69,30 | 6,551 | 
| 85 | Xã Lùng Phình | Tỉnh Lào Cai | 101,00 | 12,131 | 
| 86 | Xã Pha Long | Tỉnh Lào Cai | 105,60 | 14,449 | 
| 87 | Xã Mường Khương | Tỉnh Lào Cai | 169,20 | 24,433 | 
| 88 | Xã Bản Lầu | Tỉnh Lào Cai | 125,30 | 18,559 | 
| 89 | Xã Cao Sơn | Tỉnh Lào Cai | 164,50 | 14,025 | 
| 90 | Xã Si Ma Cai | Tỉnh Lào Cai | 109,00 | 22,871 | 
| 91 | Xã Sín Chéng | Tỉnh Lào Cai | 88,00 | 5,703 | 
| 92 | Xã Lao Chải | Tỉnh Lào Cai | 157,99 | 10,135 | 
| 93 | Xã Chế Tạo | Tỉnh Lào Cai | 234,44 | 2,65 | 
| 94 | Xã Nậm Có | Tỉnh Lào Cai | 201,60 | 10,019 | 
| 95 | Xã Tà Xi Láng | Tỉnh Lào Cai | 88,54 | 2,241 | 
| 96 | Xã Phong Dụ Thượng | Tỉnh Lào Cai | 195,21 | 6,691 | 
| 97 | Xã Cát Thịnh | Tỉnh Lào Cai | 169,11 | 11,369 | 
| 98 | Xã Nậm Xé | Tỉnh Lào Cai | 170,96 | 1,478 | 
| 99 | Xã Ngũ Chỉ Sơn | Tỉnh Lào Cai | 82,47 | 7,503 | 
TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025
- 
	Xã Nậm Chạc, Xã A Mú Sung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Mú Sung, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Hợp Minh, Xã Giới Phiên, Xã Minh Quân, Xã Âu Lâu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Âu Lâu, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Bắc Hà, Xã Na Hối, Xã Thải Giàng Phố, Xã Bản Phố, Xã Hoàng Thu Phố, Xã Nậm Mòn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bắc Hà, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Xã Bản Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Hồ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Bản Sen, Xã Lùng Vai, Xã Bản Lầu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Lầu, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Khánh, Xã Bản Liền sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Liền, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Pa Cheo, Xã Mường Vi, Xã Bản Xèo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Xèo, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Cảm Ân, Xã Mông Sơn, Xã Tân Nguyên, Xã Bảo Ái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Ái, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Kim Sơn, Xã Cam Cọn, Xã Tân An, Xã Tân Thượng, Xã Bảo Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Hà, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Đét, Xã Cốc Ly, Xã Bảo Nhai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Nhai, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Phố Lu, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Hải, Xã Thái Niên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Phố Ràng, Xã Yên Sơn, Xã Lương Sơn, Xã Xuân Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Bát Xát, Xã Bản Vược, Xã Bản Qua, Xã Phìn Ngan, Xã Quang Kim sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bát Xát, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Nam Cường (TP Lào Cai), Phường Xuân Tăng, Phường Pom Hán, Phường Bắc Cường, Phường Bắc Lệnh, Phường Bình Minh, Xã Cam Đường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Cam Đường, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Xuân Long, Xã Ngọc Chấn, Xã Cảm Nhân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cảm Nhân, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Lùng Khấu Nhin, Xã Tả Thàng, Xã La Pan Tẩn, Xã Cao Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Sơn, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Cát Thịnh giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Cát Thịnh, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Cầu Thia, Xã Thanh Lương, Xã Thạch Lương, Xã Phúc Sơn, Xã Hạnh Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Cầu Thia, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Xã Đại Lịch, Xã Chấn Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chấn Thịnh, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Châu Quế Thượng, Xã Châu Quế Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Châu Quế, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Chế Tạo giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Chế Tạo, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Tha, Xã Chiềng Ken sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chiềng Ken, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Lúc, Xã Bản Cái, Xã Cốc Lầu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cốc Lầu, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Đồng Tuyển, Xã Tòng Sành, Xã Cốc San sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cốc San, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Dền Thàng, Xã Sàng Ma Sáo, Xã Dền Sáng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dền Sáng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Quang Minh, Xã An Bình, Xã Đông An, Xã Đông Cuông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đông Cuông, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Thẳm Dương, Xã Dương Quỳ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dương Quỳ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Búng, Xã Nậm Lành, Xã Gia Hội sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Hội, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Xuân Giao, Xã Thống Nhất, Xã Gia Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Phú, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Trạm Tấu, Xã Bản Công, Xã Hát Lừu, Xã Xà Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hạnh Phúc, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tả Phời, Xã Hợp Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hợp Thành, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Hồng Ca, Xã Hưng Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hưng Khánh, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tô Mậu, Xã An Lạc, Xã Động Quan, Xã Khánh Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Hòa, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Khánh Yên Trung, Xã Liêm Phú, Xã Khánh Yên Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Yên, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Hồ Bốn, Xã Khao Mang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khao Mang, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Lang Thíp, Xã Lâm Giang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lâm Giang, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Mai Sơn, Xã Khánh Thiện, Xã Tân Phượng, Xã Lâm Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lâm Thượng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Duyên Hải, Phường Cốc Lếu, Phường Kim Tân, Phường Lào Cai, Xã Vạn Hòa, Xã Bản Phiệt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lào Cai, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Lao Chải giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Lao Chải, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Xã Sơn A, Xã Nghĩa Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Sơn, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Yên Thế, Xã Minh Xuân, Xã Yên Thắng, Xã Liễu Đô sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lục Yên, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tả Van Chư, Xã Lùng Phình, Xã Lùng Thẩn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lùng Phình, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Hưng Thịnh, Xã Lương Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lương Thịnh, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Mậu A, Xã Yên Thái, Xã An Thịnh, Xã Mậu Đông, Xã Ngòi A sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mậu A, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Xây, Xã Minh Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Lương, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã An Lương, Xã Mỏ Vàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mỏ Vàng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Mù Cang Chải, Xã Kim Nọi, Xã Mồ Dề, Xã Chế Cu Nha sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mù Cang Chải, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Liên Minh, Xã Mường Bo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Bo, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Pung, Xã Trung Lèng Hồ, Xã Mường Hum sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Hum, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Mường Khương, Xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Xã Nậm Chảy, Xã Tung Chung Phố, Xã Nấm Lư sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Khương, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã An Phú, Xã Vĩnh Lạc, Xã Minh Tiến, Xã Mường Lai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Lai, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Dần Thàng, Xã Nậm Chày sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Chày, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Có giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Có, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Nam Cường (TP Yên Bái), Xã Minh Bảo, Xã Tuy Lộc, Xã Cường Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nam Cường, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Xé giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Xé, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tân Tiến, Xã Vĩnh Yên, Xã Nghĩa Đô sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Đô, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Tân An, Phường Pú Trạng, Xã Nghĩa An, Xã Nghĩa Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nghĩa Lộ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Bình Thuận, Xã Minh An, Xã Nghĩa Tâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Tâm, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Ngũ Chỉ Sơn giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Ngũ Chỉ Sơn, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tả Ngài Chồ, Xã Dìn Chin, Xã Tả Gia Khâu, Xã Pha Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Pha Long, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Làng Nhì, Xã Bản Mù, Xã Phình Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phình Hồ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Xuân Tầm, Xã Phong Dụ Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Dụ Hạ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Phong Dụ Thượng giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Phong Dụ Thượng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Nông trường Phong Hải, Xã Bản Cầm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Hải, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Việt Tiến, Xã Phúc Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Khánh, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Trúc Lâu, Xã Trung Tâm, Xã Phúc Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Lợi, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Khắt, Xã La Pán Tẩn, Xã Dế Xu Phình, Xã Púng Luông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Púng Luông, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Kiên Thành, Xã Y Can, Xã Quy Mông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quy Mông, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Hàm Rồng, Phường Ô Quý Hồ, Phường Sa Pả, Phường Cầu Mây, Phường Phan Si Păng, Phường Sa Pa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Sa Pa, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Si Ma Cai, Xã Sán Chải, Xã Nàn Sán, Xã Cán Cấu, Xã Quan Hồ Thẩn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Si Ma Cai, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Bản Mế, Xã Thào Chư Phìn, Xã Nàn Sín, Xã Sín Chéng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sín Chéng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Mười, Xã Sùng Đô, Xã Suối Quyền, Xã Sơn Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Lương, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Lùng Cải, Xã Tả Củ Tỷ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tả Củ Tỷ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Trung Chải, Xã Tả Phìn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tả Phìn, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Hoàng Liên, Xã Mường Hoa, Xã Tả Van sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tả Van, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tà Xi Láng giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Tà Xi Láng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Đại Sơn, Xã Nà Hẩu, Xã Tân Hợp sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Hợp, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Minh Chuẩn, Xã Tân Lập, Xã Phan Thanh, Xã Khai Trung, Xã Tân Lĩnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Lĩnh, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Tằng Loỏng, Xã Phú Nhuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tằng Loỏng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Thác Bà, Xã Vũ Linh, Xã Bạch Hà, Xã Hán Đà, Xã Vĩnh Kiên, Xã Đại Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thác Bà, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Nông trường Trần Phú, Xã Thượng Bằng La sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Bằng La, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Điện Quan, Xã Minh Tân, Xã Thượng Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Hà, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Pá Lau, Xã Pá Hu, Xã Túc Đán, Xã Trạm Tấu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trạm Tấu, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Cổ Phúc, Xã Báo Đáp, Xã Tân Đồng, Xã Thành Thịnh, Xã Hòa Cuông, Xã Minh Quán sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trấn Yên, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Cốc Mỳ, Xã Trịnh Tường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trịnh Tường, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Trung Tâm, Xã Phù Nham, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Lộ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trung Tâm, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Cao Phạ, Xã Tú Lệ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tú Lệ, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Khánh Yên, Xã Khánh Yên Thượng, Xã Sơn Thủy, Xã Làng Giàng, Xã Hòa Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Bàn, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Sơn Thịnh, Xã Đồng Khê, Xã Suối Bu, Xã Suối Giàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Chấn, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Yên Thịnh, Xã Tân Thịnh (TP Yên Bái), Xã Văn Phú, Xã Phú Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Văn Phú, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Việt Cường, Xã Vân Hội, Xã Việt Hồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Việt Hồng, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Nậm Mả, Xã Nậm Dạng, Xã Võ Lao sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Võ Lao, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Đại Phác, Xã Yên Phú, Xã Yên Hợp, Xã Viễn Sơn, Xã Xuân Ái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Ái, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Tân Dương, Xã Xuân Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Hòa, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Phong Niên, Xã Trì Quang, Xã Xuân Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Quang, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã A Lù, Xã Y Tý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Y Tý, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Phường Đồng Tâm, Phường Yên Ninh, Phường Minh Tân, Phường Nguyễn Thái Học, Phường Hồng Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Bái, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Thị trấn Yên Bình, Xã Tân Hương, Xã Thịnh Hưng, Xã Đại Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Bình, Tỉnh Lào Cai 
- 
	Xã Phúc Ninh, Xã Mỹ Gia, Xã Xuân Lai, Xã Phúc An, Xã Yên Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Thành, Tỉnh Lào Cai 
Ý nghĩa chiến lược của việc sáp nhập
- 
	Liên kết vùng mạnh mẽ: Mở rộng hệ thống giao thông trục dọc, nâng cấp quốc lộ, cao tốc và cảng cạn Lào Cai – Kim Thành, thuận lợi cho xuất nhập khẩu với Trung Quốc. 
- 
	Tối ưu bộ máy hành chính: Hợp nhất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, ban ngành, giảm bớt đầu mối trung gian, tiết kiệm chi thường xuyên. 
- 
	Phát triển du lịch và văn hóa: Kết hợp vùng du lịch Sa Pa, Bắc Hà, Mù Cang Chải của Lào Cai với suối khoáng nóng Nghĩa Lộ, văn hóa Thổ Hà, chợ văn Yên của Yên Bái. 
- 
	Đẩy mạnh nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Liên kết vùng trồng chè Ô Long, mận hậu, bơ sáp với vùng lúa chất lượng cao, cây ăn quả đặc sản miền núi. 
- 
	Nâng cao chất lượng dịch vụ công: Đẩy mạnh chuyển đổi số, một cửa điện tử, cải cách thủ tục hành chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp nhanh chóng, thuận tiện. 
Kết luận
Việc tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh Yên Bái theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15 kể từ ngày 01/07/2025 không chỉ là bước đi quan trọng trong công tác sắp xếp tổ chức, mà còn mở ra nhiều cơ hội cho phát triển kinh tế – xã hội khu vực Tây Bắc. Với danh sách các xã phường mới của tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập, tỉnh Lào Cai mới có bộ khung hành chính tinh gọn, đồng bộ, sẵn sàng thu hút đầu tư, nâng cao đời sống người dân và phát huy tối đa tiềm năng vùng đất biên cương.
 
                             
                                 
                                                 
                                                 
                                                 
                                                