Danh mục
Danh mục

Danh sách Chính thức Tên Gọi 99 Xã Phường LÀO CAI sau Sáp nhập từ ngày 1/7/2025

08/07/2025 2771

Tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh nào?

Tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh nào hay 
Tỉnh Yên Bái sáp nhập với tỉnh nào ?

Theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh Yên Bái hay Tỉnh Yên Bái sáp nhập với tỉnh Lào Cai để hình thành tỉnh mới mang tên chính thức là tỉnh Lào Cai. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người.

Đây cũng là câu trả lời cho câu hỏi: Tỉnh Yên Bái sáp nhập với tỉnh nào? Quyết định này nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và tận dụng tối đa tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội của cả hai địa phương. Với việc tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh nào đã được xác định rõ, từ giữa năm 2025, diện mạo vùng núi Tây Bắc sẽ có thêm bước phát triển mới, đồng bộ hạ tầng giao thông, mở rộng không gian đầu tư và thúc đẩy liên kết giữa các huyện, thị xã.


Giới thiệu chung về sáp nhập

Việc tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh Yên Bái xuất phát từ mục tiêu sắp xếp đơn vị hành chính phù hợp với yêu cầu phát triển nhanh, bền vững; tiết kiệm nguồn lực nhà nước; đồng thời tăng cường kết nối, mở rộng thị trường lao động và du lịch. Sau sáp nhập, tỉnh Lào Cai mới có:

  • Tỉnh Lào Cai (mới): diện tích 13.256,92 km2, dân số 1.778.785 người. Sáp nhập từ: tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai (cũ). Trung tâm hành chính mới đặt ở: Yên Bái (cũ). Cấp xã sáp nhập còn 99 ĐVHC (10 phường, 89 xã)Chi tiết:

Danh sách các xã phường mới của Tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập

Sau khi thực hiện theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15, danh sách các xã phường mới của tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập được điều chỉnh lại nhằm đảm bảo mỗi đơn vị cấp xã có quy mô dân số và diện tích phù hợp, khả năng vận hành hiệu quả.

1. Phường Nghĩa Lộ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Tân An, Phường Pú Trạng, Xã Nghĩa An, Xã Nghĩa Sơn
Diện tích (km2)    17,07
Dân số (người)    73.556
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

2. Phường Trung Tâm Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Trung Tâm, Xã Phù Nham, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Lộ
Diện tích (km2)    43,15
Dân số (người)    26.888
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

3. Phường Cầu Thia Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Cầu Thia, Xã Thanh Lương, Xã Thạch Lương, Xã Phúc Sơn, Xã Hạnh Sơn
Diện tích (km2)    31,84
Dân số (người)    25.234
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

4. Phường Văn Phú Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Yên Thịnh, Xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Xã Văn Phú, Xã Phú Thịnh
Diện tích (km2)    51,46
Dân số (người)    26.573
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

5. Phường Yên Bái Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Đồng Tâm, Phường Yên Ninh, Phường Minh Tân, Phường Nguyễn Thái Học, Phường Hồng Hà
Diện tích (km2)    16,92
Dân số (người)    70.391
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

6. Phường Nam Cường Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Nam Cường (thành phố Yên Bái), Xã Minh Bảo, Xã Tuy Lộc, Xã Cường Thịnh
Diện tích (km2)    46,09
Dân số (người)    17.754
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

7. Phường Âu Lâu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Hợp Minh, Xã Giới Phiên, Xã Minh Quân, Xã Âu Lâu
Diện tích (km2)    66,17
Dân số (người)    23.245
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

8. Phường Cam Đường Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Phường Xuân Tăng, Phường Pom Hán, Phường Bắc Cường, Phường Bắc Lệnh, Phường Bình Minh, Xã Cam Đường
Diện tích (km2)    59,9
Dân số (người)    67.877
Trụ sở hành chính (mới)    Đường Nguyễn Hữu An, Phường Cam Đường (Trụ sở Phường Bình Minh cũ)

9. Phường Lào Cai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Duyên Hải, Phường Cốc Lếu, Phường Kim Tân, Phường Lào Cai, Xã Vạn Hòa, Xã Bản Phiệt
Diện tích (km2)    72,32
Dân số (người)    76.981
Trụ sở hành chính (mới)    Số 591 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai (Trụ sở HĐND&UBND thành phố Lào Cai cũ)

10. Phường Sa Pa Lào Cai
Sáp nhập từ:    Phường Hàm Rồng, Phường Ô Quý Hồ, Phường Sa Pả, Phường Cầu Mây, Phường Phan Si Păng, Phường Sa Pa
Diện tích (km2)    54,63
Dân số (người)    22.882
Trụ sở hành chính (mới)    Số 091 Đường Xuân Viên (Trụ sở phường Sa Pa cũ)

11. Xã Khao Mang Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hồ Bốn, Xã Khao Mang
Diện tích (km2)    120,06
Dân số (người)    93.430
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

12. Xã Mù Cang Chải Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Mù Cang Chải, Xã Kim Nọi, Xã Mồ Dề, Xã Chế Cu Nha
Diện tích (km2)    146,95
Dân số (người)    14.773
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

13. Xã Púng Luông Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Khắt, Xã La Pán Tẩn, Xã Dế Xu Phình, Xã Púng Luông
Diện tích (km2)    253,24
Dân số (người)    19.516
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

14. Xã Tú Lệ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Cao Phạ, Xã Tú Lệ
Diện tích (km2)    115,35
Dân số (người)    13.301
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

15. Xã Trạm Tấu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Pá Lau, Xã Pá Hu, Xã Túc Đán, Xã Trạm Tấu
Diện tích (km2)    238,29
Dân số (người)    11.493
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

16. Xã Hạnh Phúc Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Trạm Tấu, Xã Bản Công, Xã Hát Lừu, Xã Xà Hồ
Diện tích (km2)    193,85
Dân số (người)    13.763
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

17. Xã Phình Hồ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Làng Nhì, Xã Bản Mù, Xã Phình Hồ
Diện tích (km2)    226,02
Dân số (người)    10.957
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

18. Xã Liên Sơn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Xã Sơn A, Xã Nghĩa Phúc
Diện tích (km2)    120,21
Dân số (người)    31.834
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

19. Xã Gia Hội Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Búng, Xã Nậm Lành, Xã Gia Hội
Diện tích (km2)    213,25
Dân số (người)    14.908
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

20. Xã Sơn Lương Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Mười, Xã Sùng Đô, Xã Suối Quyền, Xã Sơn Lương
Diện tích (km2)    96,92
Dân số (người)    23.365
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

21. Xã Thượng Bằng La Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông trường Trần Phú, Xã Thượng Bằng La
Diện tích (km2)    111,61
Dân số (người)    14.697
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

22. Xã Chấn Thịnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Xã Đại Lịch, Xã Chấn Thịnh
Diện tích (km2)    120,54
Dân số (người)    18.790
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

23. Xã Nghĩa Tâm Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Bình Thuận, Xã Minh An, Xã Nghĩa Tâm
Diện tích (km2)    133,1
Dân số (người)    18.979
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

24. Xã Văn Chấn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Sơn Thịnh, Xã Đồng Khê, Xã Suối Bu, Xã Suối Giàng
Diện tích (km2)    140,24
Dân số (người)    23.772
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

25. Xã Phong Dụ Hạ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Tầm, Xã Phong Dụ Hạ
Diện tích (km2)    138,39
Dân số (người)    80.250
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

26. Xã Châu Quế Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Châu Quế Thượng, Xã Châu Quế Hạ
Diện tích (km2)    162,25
Dân số (người)    13.457
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

27. Xã Lâm Giang Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Lang Thíp, Xã Lâm Giang
Diện tích (km2)    179,48
Dân số (người)    16.452
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

28. Xã Đông Cuông Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Quang Minh, Xã An Bình, Xã Đông An, Xã Đông Cuông
Diện tích (km2)    146,3
Dân số (người)    21.938
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

29. Xã Tân Hợp Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Đại Sơn, Xã Nà Hẩu, Xã Tân Hợp
Diện tích (km2)    200,45
Dân số (người)    11.506
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

30. Xã Mậu A Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Mậu A, Xã Yên Thái, Xã An Thịnh, Xã Mậu Đông, Xã Ngòi A
Diện tích (km2)    144,52
Dân số (người)    40.652
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

31. Xã Xuân Ái Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Đại Phác, Xã Yên Phú, Xã Yên Hợp, Xã Viễn Sơn, Xã Xuân Ái
Diện tích (km2)    123,93
Dân số (người)    24.747
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

32. Xã Mỏ Vàng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã An Lương, Xã Mỏ Vàng
Diện tích (km2)    167,617
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

33. Xã Lâm Thượng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Mai Sơn, Xã Khánh Thiện, Xã Tân Phượng, Xã Lâm Thượng
Diện tích (km2)    128
Dân số (người)    19.576
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

34. Xã Lục Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Thế, Xã Minh Xuân, Xã Yên Thắng, Xã Liễu Đô
Diện tích (km2)    79,94
Dân số (người)    30.159
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

35. Xã Tân Lĩnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Minh Chuẩn, Xã Tân Lập, Xã Phan Thanh, Xã Khai Trung, Xã Tân Lĩnh
Diện tích (km2)    147,75
Dân số (người)    20.155
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

36. Xã Khánh Hòa Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tô Mậu, Xã An Lạc, Xã Động Quan, Xã Khánh Hòa
Diện tích (km2)    149,77
Dân số (người)    17.589
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

37. Xã Phúc Lợi Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Trúc Lâu, Xã Trung Tâm, Xã Phúc Lợi
Diện tích (km2)    160,71
Dân số (người)    15.369
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

38. Xã Mường Lai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã An Phú, Xã Vĩnh Lạc, Xã Minh Tiến, Xã Mường Lai
Diện tích (km2)    143,84
Dân số (người)    25.574
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

39. Xã Cảm Nhân Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Long, Xã Ngọc Chấn, Xã Cảm Nhân
Diện tích (km2)    151,77
Dân số (người)    17.340
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

40. Xã Yên Thành Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Phúc Ninh, Xã Mỹ Gia, Xã Xuân Lai, Xã Phúc An, Xã Yên Thành
Diện tích (km2)    38,13
Dân số (người)    47.780
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

41. Xã Thác Bà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Thác Bà, Xã Vũ Linh, Xã Bạch Hà, Xã Hán Đà, Xã Vĩnh Kiên, Xã Đại Minh
Diện tích (km2)    142,54
Dân số (người)    35.122
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

42. Xã Yên Bình Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Yên Bình, Xã Tân Hương, Xã Thịnh Hưng, Xã Đại Đồng
Diện tích (km2)    9
Dân số (người)    653.422
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

43. Xã Bảo Ái Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Cảm Ân, Xã Mông Sơn, Xã Tân Nguyên, Xã Bảo Ái
Diện tích (km2)    163,41
Dân số (người)    24.303
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

44. Xã Trấn Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Cổ Phúc, Xã Báo Đáp, Xã Tân Đồng, Xã Thành Thịnh, Xã Hòa Cuông, Xã Minh Quán
Diện tích (km2)    110,72
Dân số (người)    29.258
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

45. Xã Hưng Khánh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hồng Ca, Xã Hưng Khánh
Diện tích (km2)    122,18
Dân số (người)    14.054
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

46. Xã Lương Thịnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hưng Thịnh, Xã Lương Thịnh
Diện tích (km2)    94,21
Dân số (người)    12.692
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

47. Xã Việt Hồng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Việt Cường, Xã Vân Hội, Xã Việt Hồng
Diện tích (km2)    101,37
Dân số (người)    10.802
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

48. Xã Quy Mông Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Kiên Thành, Xã Y Can, Xã Quy Mông
Diện tích (km2)    149,17
Dân số (người)    16.169
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

49. Xã Phong Hải Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Nông trường Phong Hải, Xã Bản Cầm
Diện tích (km2)    120,9
Dân số (người)    16.942
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải (Trụ sở xã Phong Hải cũ)

50. Xã Xuân Quang Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Phong Niên, Xã Trì Quang, Xã Xuân Quang
Diện tích (km2)    137,7
Dân số (người)    27.218
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang (Trụ sở HĐND đặt tại trụ sở UBND xã Phong Niên cũ)

51. Xã Bảo Thắng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phố Lu, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Hải, Xã Thái Niên
Diện tích (km2)    160,4
Dân số (người)    32.800
Trụ sở hành chính (mới)    Số 85, đường 19/5, TDP Phú Thành 3, xã Bảo Thắng (Trụ sở UBND xã Bảo Thắng cũ)

52. Xã Tằng Lỏong Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Tằng Loỏng, Xã Phú Nhuận
Diện tích (km2)    125,718
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    TDP số 6, xã Tằng Loỏng (Trụ sở xã Tằng Loỏng cũ)

53. Xã Gia Phú Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Xuân Giao, Xã Thống Nhất, Xã Gia Phú
Diện tích (km2)    102,4
Dân số (người)    28.458
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú (Trụ sở xã Gia Phú cũ)

54. Xã Cốc San Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Đồng Tuyển, Xã Tòng Sành, Xã Cốc San
Diện tích (km2)    57,2
Dân số (người)    11.085
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Tòng Chú 3, xã Cốc San (Trụ sở xã Cốc San cũ)

55. Xã Hợp Thành Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tả Phời, Xã Hợp Thành
Diện tích (km2)    41,2
Dân số (người)    10.828
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành (Trụ sở xã Tả Phời cũ)

56. Xã Mường Hum Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Pung, Xã Trung Lèng Hồ, Xã Mường Hum
Diện tích (km2)    212,8
Dân số (người)    68.140
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Mường Hum, xã Mường Hum (Trụ sở xã Mường Hum cũ)

57. Xã Dền Sáng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Dền Thàng, Xã Sàng Ma Sáo, Xã Dền Sáng
Diện tích (km2)    148,2
Dân số (người)    12.160
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng (Trụ sở xã Dền Sáng cũ)

58. Xã Y Tý Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã A Lù, Xã Y Tý
Diện tích (km2)    127,6
Dân số (người)    10.304
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý (Trụ sở xã Y Tý cũ)

59. Xã A Mú Sung Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Chạc, Xã A Mú Sung
Diện tích (km2)    104,4
Dân số (người)    59.550
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Y Giang, xã A Mú Sung (Trụ sở xã A Mú Sung cũ)

60. Xã Trịnh Tường Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Cốc Mỳ, Xã Trịnh Tường
Diện tích (km2)    146,6
Dân số (người)    12.376
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường (Trụ sở xã Trịnh Tường cũ)

61. Xã Bản Xèo Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Pa Cheo, Xã Mường Vi, Xã Bản Xèo
Diện tích (km2)    78,3
Dân số (người)    85.600
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo (Trụ sở xã Bản Xèo cũ)

62. Xã Bát Xát Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bát Xát, Xã Bản Vược, Xã Bản Qua, Xã Phìn Ngan, Xã Quang Kim
Diện tích (km2)    190
Dân số (người)    27.229
Trụ sở hành chính (mới)    Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát (Trụ sở thị trấn Bát Xát cũ)

63. Xã Nghĩa Đô Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tân Tiến, Xã Vĩnh Yên, Xã Nghĩa Đô
Diện tích (km2)    159,4
Dân số (người)    13.906
Trụ sở hành chính (mới)    Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô (Trụ sở Đảng uỷ - HĐND đặt tại trụ sở xã Vĩnh Yên cũ)

64. Xã Thượng Hà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Điện Quan, Xã Minh Tân, Xã Thượng Hà
Diện tích (km2)    143,8
Dân số (người)    14.160
Trụ sở hành chính (mới)    Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà (Trụ sở Đảng uỷ đặt tại trụ sở xã Minh Tân cũ)

65. Xã Bảo Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Phố Ràng, Xã Yên Sơn, Xã Lương Sơn, Xã Xuân Thượng
Diện tích (km2)    119,1
Dân số (người)    21.560
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng (Trụ sở UBND xã Bảo Yên cũ)

66. Xã Xuân Hòa Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tân Dương, Xã Xuân Hòa
Diện tích (km2)    306
Dân số (người)    78.491
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

67. Xã Phúc Khánh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Việt Tiến, Xã Phúc Khánh
Diện tích (km2)    114
Dân số (người)    85.340
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh (Trụ sở xã Phúc Khánh cũ)

68. Xã Bảo Hà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Kim Sơn, Xã Cam Cọn, Xã Tân An, Xã Tân Thượng, Xã Bảo Hà
Diện tích (km2)    243
Dân số (người)    34.115
Trụ sở hành chính (mới)    Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà (Trụ sở xã Bảo Hà cũ)

69. Xã Võ Lao Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Mả, Xã Nậm Dạng, Xã Võ Lao
Diện tích (km2)    152,8
Dân số (người)    17.912
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Là 1, Xã Võ Lao (Trụ sở xã Võ Lao cũ)

70. Xã Khánh Yên Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Khánh Yên Trung, Xã Liêm Phú, Xã Khánh Yên Hạ
Diện tích (km2)    173,6
Dân số (người)    14.272
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Độc Lập (Trụ sở xã Khánh Yên Hạ cũ)

71. Xã Văn Bàn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Khánh Yên, Xã Khánh Yên Thượng, Xã Sơn Thuỷ, Xã Làng Giàng, Xã Hòa Mạc
Diện tích (km2)    156,7
Dân số (người)    23.943
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn (Trụ sở xã Văn Bàn cũ)

72. Xã Dương Quỳ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Thẳm Dương, Xã Dương Quỳ
Diện tích (km2)    157,1
Dân số (người)    89.250
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Tông Hốc, Xã Dương Quỳ (Trụ sở xã Dương Quỳ cũ)

73. Xã Chiềng Ken Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Tha, Xã Chiềng Ken
Diện tích (km2)    191,3
Dân số (người)    93.060
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken (Trụ sở xã Chiềng Ken cũ)

74. Xã Minh Lương Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Xây, Xã Minh Lương
Diện tích (km2)    206,6
Dân số (người)    91.550
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Nậm Van, xã Minh Lương (Trụ sở xã Minh Lương cũ)

75. Xã Nậm Chày Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Dần Thàng, Xã Nậm Chày
Diện tích (km2)    142,1
Dân số (người)    56.050
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày (Trụ sở xã Nậm Chày cũ)

76. Xã Mường Bo Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Liên Minh, Xã Mường Bo
Diện tích (km2)    148,3
Dân số (người)    72.250
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo (Trụ sở xã Mường Bo cũ)

77. Xã Bản Hồ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Xã Bản Hồ
Diện tích (km2)    166,2
Dân số (người)    93.510
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bản Sái, Xã Bản Hồ (Trụ sở xã Bản Hồ cũ)

78. Xã Tả Phìn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Trung Chải, Xã Tả Phìn
Diện tích (km2)    74,68
Dân số (người)    99.280
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn (Trụ sở xã Tả Phìn cũ)

79. Xã Tả Van Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Hoàng Liên, Xã Mường Hoa, Xã Tả Van
Diện tích (km2)    158,5
Dân số (người)    18.636
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van (Đang sửa chữa, tạm thời làm việc tại trụ sở phường Cầu Mây cũ)

80. Xã Cốc Lầu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Lúc, Xã Bản Cái, Xã Cốc Lầu
Diện tích (km2)    135,8
Dân số (người)    88.000
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hà Tiên, xã Cốc Lầu (Trụ sở xã Cốc Lầu cũ)

81. Xã Bảo Nhai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Đét, Xã Cốc Ly, Xã Bảo Nhai
Diện tích (km2)    156
Dân số (người)    17.349
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bảo Tấn 1, xã Bảo Nhai (Trụ sở xã Bảo Nhai cũ)

82. Xã Bản Liền Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Nậm Khánh, Xã Bản Liền
Diện tích (km2)    76,7
Dân số (người)    42.210
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Đội 2, xã Bản Liền (Trụ sở xã Bản Liền cũ)

83. Xã Bắc Hà Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Bắc Hà, Xã Na Hối, Xã Thải Giàng Phố, Xã Bản Phố, Xã Hoàng Thu Phố, Xã Nậm Mòn
Diện tích (km2)    179,7
Dân số (người)    30.521
Trụ sở hành chính (mới)    TDP Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà (Trụ sở thị trấn Bắc Hà cũ)

84. Xã Tả Củ Tỷ Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Lùng Cải, Xã Tả Củ Tỷ
Diện tích (km2)    67,1453
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

85. Xã Lùng Phình Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tả Van Chư, Xã Lùng Phình, Xã Lùng Thẩn
Diện tích (km2)    101
Dân số (người)    12.131
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình (Trụ sở xã Lùng Phình cũ)

86. Xã Pha Long Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Tả Ngài Chồ, Xã Dìn Chin, Xã Tả Gia Khâu, Xã Pha Long
Diện tích (km2)    105,6
Dân số (người)    14.449
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Pha Long 1, xã Pha Long mới (Trụ sở xã Pha Long cũ)

87. Xã Mường Khương Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Mường Khương, Xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Xã Nậm Chảy, Xã Tung Chung Phố, Xã Nấm Lư
Diện tích (km2)    169,2
Dân số (người)    24.433
Trụ sở hành chính (mới)    Tổ dân phố Sàng Chải, xã Mường Khương mới (Trụ sở UBND huyện Mường Khương hiện tại)

88. Xã Bản Lầu Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Bản Sen, Xã Lùng Vai, Xã Bản Lầu
Diện tích (km2)    125,3
Dân số (người)    18.559
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu mới (Trụ sở xã Bản Sen cũ)

89. Xã Cao Sơn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Lùng Khấu Nhin, Xã Tả Thàng, Xã La Pan Tẩn, Xã Cao Sơn
Diện tích (km2)    124,93
Dân số (người)    88.720
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn mới (Trụ sở xã Cao Sơn cũ)

90. Xã Si Ma Cai Lào Cai
Sáp nhập từ:    Thị trấn Si Ma Cai, Xã Sán Chải, Xã Nàn Sán, Xã Cán Cấu, Xã Quan Hồ Thẩn
Diện tích (km2)    109
Dân số (người)    22.871
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Hoàng Thu Phố, xã Si Ma Cai (Trụ sở HĐND-UBND huyện cũ)

91. Xã Sín Chéng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Xã Bản Mế, Xã Thào Chư Phìn, Xã Nàn Sín, Xã Sín Chéng
Diện tích (km2)    88
Dân số (người)    57.030
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng (Trụ sở UBND xã Sín Chéng cũ)

92. Xã Lao Chải Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    157,99
Dân số (người)    10.135
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

93. Xã Chế Tạo Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    234,44
Dân số (người)    26.500
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

94. Xã Nậm Có Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    201,6
Dân số (người)    10.019
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

95. Xã Tà Xi Láng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    88,5022
Dân số (người)    đang cập nhật
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

96. Xã Phong Dụ Thượng Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    195,21
Dân số (người)    66.910
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

97. Xã Cát Thịnh Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    169,11
Dân số (người)    11.369
Trụ sở hành chính (mới)    đang cập nhật

98. Xã Nậm Xé Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    170,96
Dân số (người)    14.780
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé (Trụ sở xã Nậm Xé cũ)

99. Xã Ngũ Chỉ Sơn Lào Cai
Sáp nhập từ:    Không sáp nhập
Diện tích (km2)    82,47
Dân số (người)    75.030
Trụ sở hành chính (mới)    Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn (Trụ sở xã Ngũ Chỉ Sơn cũ)

Chi tiết danh sách chính thức 99 xã, phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 – tổng hợp đầy đủ tên gọi mới và phân bố hành chính, giúp bạn cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.

Chỉ dẫn 1 Tên đơn vị hành chính Tỉnh (thành phố) Diện tích
km2
Dân số (theo Đề án SX năm 2025) (người)
STT TỈNH LÀO CAI   13,257 1.770.645
1 Xã Khao Mang Tỉnh Lào Cai 120,06 9,343
2 Xã Mù Cang Chải Tỉnh Lào Cai 146,95 14,773
3 Xã Púng Luông Tỉnh Lào Cai 253,24 19,516
4 Xã Tú Lệ Tỉnh Lào Cai 115,35 13,301
5 Xã Trạm Tấu Tỉnh Lào Cai 238,29 11,493
6 Xã Hạnh Phúc Tỉnh Lào Cai 193,85 13,763
7 Xã Phình Hồ Tỉnh Lào Cai 226,02 10,957
8 Phường Nghĩa Lộ Tỉnh Lào Cai 29,88 18,712
9 Phường Trung Tâm Tỉnh Lào Cai 43,15 26,888
10 Phường Cầu Thia Tỉnh Lào Cai 31,84 25,234
11 Xã Liên Sơn Tỉnh Lào Cai 23,58 13,315
12 Xã Gia Hội Tỉnh Lào Cai 213,25 14,908
13 Xã Sơn Lương Tỉnh Lào Cai 123,77 12,515
14 Xã Thượng Bằng La Tỉnh Lào Cai 111,61 14,697
15 Xã Chấn Thịnh Tỉnh Lào Cai 120,54 18,79
16 Xã Nghĩa Tâm Tỉnh Lào Cai 133,10 18,979
17 Xã Văn Chấn Tỉnh Lào Cai 140,24 23,772
18 Xã Phong Dụ Hạ Tỉnh Lào Cai 138,39 8,025
19 Xã Châu Quế Tỉnh Lào Cai 162,25 13,457
20 Xã Lâm Giang Tỉnh Lào Cai 179,48 16,452
21 Xã Đông Cuông Tỉnh Lào Cai 146,30 21,938
22 Xã Tân Hợp Tỉnh Lào Cai 200,45 11,506
23 Xã Mậu A Tỉnh Lào Cai 144,52 40,652
24 Xã Xuân Ái Tỉnh Lào Cai 123,93 24,747
25 Xã Mỏ Vàng Tỉnh Lào Cai 167,55 10,043
26 Xã Lâm  Thượng Tỉnh Lào Cai 128,00 19,576
27 Xã Lục Yên Tỉnh Lào Cai 79,94 30,159
28 Xã Tân Lĩnh Tỉnh Lào Cai 147,75 20,155
29 Xã Khánh Hòa Tỉnh Lào Cai 149,77 17,589
30 Xã Phúc Lợi Tỉnh Lào Cai 160,71 15,369
31 Xã Mường Lai Tỉnh Lào Cai 143,84 25,574
32 Xã Cảm Nhân Tỉnh Lào Cai 151,77 17,34
33 Xã Yên Thành Tỉnh Lào Cai 141,32 15,491
34 Xã Thác Bà Tỉnh Lào Cai 142,54 35,122
35 Xã Yên Bình Tỉnh Lào Cai 150,83 29,373
36 Xã Bảo Ái Tỉnh Lào Cai 163,41 24,303
37 Phường Văn Phú Tỉnh Lào Cai 51,46 26,573
38 Phường Yên Bái Tỉnh Lào Cai 16,92 70,391
39 Phường Nam Cường Tỉnh Lào Cai 46,09 17,754
40 Phường Âu Lâu Tỉnh Lào Cai 66,17 23,245
41 Xã Trấn Yên Tỉnh Lào Cai 110,72 29,258
42 Xã Hưng Khánh Tỉnh Lào Cai 122,18 14,054
43 Xã Lương Thịnh Tỉnh Lào Cai 94,21 12,692
44 Xã Việt Hồng Tỉnh Lào Cai 101,37 10,802
45 Xã Quy Mông Tỉnh Lào Cai 149,17 16,169
46 Xã Phong Hải Tỉnh Lào Cai 120,90 16,942
47 Xã Xuân Quang Tỉnh Lào Cai 137,70 27,218
48 Xã Bảo Thắng Tỉnh Lào Cai 160,40 32,8
49 Xã Tằng Lỏong Tỉnh Lào Cai 125,80 20,533
50 Xã Gia Phú Tỉnh Lào Cai 102,40 28,458
51 Xã Cốc San Tỉnh Lào Cai 57,20 11,085
52 Xã Hợp Thành Tỉnh Lào Cai 116,30 12,514
53 Phường Cam Đường Tỉnh Lào Cai 59,90 67,877
54 Phường Lào Cai Tỉnh Lào Cai 72,32 76,981
55 Xã Mường Hum Tỉnh Lào Cai 212,80 6,814
56 Xã Dền Sáng Tỉnh Lào Cai 148,20 12,16
57 Xã Y Tý Tỉnh Lào Cai 127,60 10,304
58 Xã A Mú Sung Tỉnh Lào Cai 104,40 5,955
59 Xã Trịnh Tường Tỉnh Lào Cai 146,60 12,376
60 Xã Bản Xèo Tỉnh Lào Cai 78,30 8,56
61 Xã Bát Xát Tỉnh Lào Cai 190,00 27,229
62 Xã Nghĩa Đô Tỉnh Lào Cai 159,40 13,906
63 Xã Thượng  Hà Tỉnh Lào Cai 143,80 14,16
64 Xã Bảo Yên Tỉnh Lào Cai 119,10 21,56
65 Xã Xuân Hòa Tỉnh Lào Cai 107,80 12,96
66 Xã Phúc Khánh Tỉnh Lào Cai 114,00 8,534
67 Xã Bảo Hà Tỉnh Lào Cai 243,00 34,115
68 Xã Võ Lao Tỉnh Lào Cai 152,80 17,912
69 Xã Khánh Yên Tỉnh Lào Cai 173,60 14,272
70 Xã Văn Bàn Tỉnh Lào Cai 156,70 23,943
71 Xã Dương Quỳ Tỉnh Lào Cai 157,10 8,925
72 Xã Chiềng Ken Tỉnh Lào Cai 191,30 9,306
73 Xã Minh Lương Tỉnh Lào Cai 206,60 9,155
74 Xã Nậm Chày Tỉnh Lào Cai 142,10 5,605
75 Xã Mường Bo Tỉnh Lào Cai 148,30 7,225
76 Xã Bản Hồ Tỉnh Lào Cai 166,20 9,351
77 Xã Tả Phìn Tỉnh Lào Cai 74,68 9,928
78 Xã Tả Van Tỉnh Lào Cai 158,50 18,636
79 Phường Sa Pa Tỉnh Lào Cai 54,63 22,882
80 Xã Cốc Lầu Tỉnh Lào Cai 135,80 8,8
81 Xã Bảo Nhai Tỉnh Lào Cai 156,00 17,349
82 Xã Bản Liền Tỉnh Lào Cai 76,70 4,221
83 Xã Bắc Hà Tỉnh Lào Cai 179,70 30,521
84 Xã Tả Củ Tỷ Tỉnh Lào Cai 69,30 6,551
85 Xã Lùng Phình Tỉnh Lào Cai 101,00 12,131
86 Xã Pha Long Tỉnh Lào Cai 105,60 14,449
87 Xã Mường Khương Tỉnh Lào Cai 169,20 24,433
88 Xã Bản Lầu Tỉnh Lào Cai 125,30 18,559
89 Xã Cao Sơn Tỉnh Lào Cai 164,50 14,025
90 Xã Si Ma Cai Tỉnh Lào Cai 109,00 22,871
91 Xã Sín Chéng Tỉnh Lào Cai 88,00 5,703
92 Xã Lao Chải Tỉnh Lào Cai 157,99 10,135
93 Xã Chế Tạo Tỉnh Lào Cai 234,44 2,65
94 Xã Nậm Có Tỉnh Lào Cai 201,60 10,019
95 Xã Tà Xi Láng Tỉnh Lào Cai 88,54 2,241
96 Xã Phong Dụ Thượng Tỉnh Lào Cai 195,21 6,691
97 Xã Cát Thịnh Tỉnh Lào Cai 169,11 11,369
98 Xã Nậm Xé Tỉnh Lào Cai 170,96 1,478
99 Xã Ngũ Chỉ Sơn Tỉnh Lào Cai 82,47 7,503

 

TẢI FILE DANH SÁCH 3.321 XÃ PHƯỜNG ĐẶC KHU TOÀN QUỐC SAU SÁP NHẬP NGÀY 01.07.2025

  1. Xã Nậm Chạc, Xã A Mú Sung sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã A Mú Sung, Tỉnh Lào Cai

  2. Phường Hợp Minh, Xã Giới Phiên, Xã Minh Quân, Xã Âu Lâu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Âu Lâu, Tỉnh Lào Cai

  3. Thị trấn Bắc Hà, Xã Na Hối, Xã Thải Giàng Phố, Xã Bản Phố, Xã Hoàng Thu Phố, Xã Nậm Mòn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bắc Hà, Tỉnh Lào Cai

  4. Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Xã Bản Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Hồ, Tỉnh Lào Cai

  5. Xã Bản Sen, Xã Lùng Vai, Xã Bản Lầu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Lầu, Tỉnh Lào Cai

  6. Xã Nậm Khánh, Xã Bản Liền sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Liền, Tỉnh Lào Cai

  7. Xã Pa Cheo, Xã Mường Vi, Xã Bản Xèo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bản Xèo, Tỉnh Lào Cai

  8. Xã Cảm Ân, Xã Mông Sơn, Xã Tân Nguyên, Xã Bảo Ái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Ái, Tỉnh Lào Cai

  9. Xã Kim Sơn, Xã Cam Cọn, Xã Tân An, Xã Tân Thượng, Xã Bảo Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Hà, Tỉnh Lào Cai

  10. Xã Nậm Đét, Xã Cốc Ly, Xã Bảo Nhai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Nhai, Tỉnh Lào Cai

  11. Thị trấn Phố Lu, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Hải, Xã Thái Niên sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai

  12. Thị trấn Phố Ràng, Xã Yên Sơn, Xã Lương Sơn, Xã Xuân Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bảo Yên, Tỉnh Lào Cai

  13. Thị trấn Bát Xát, Xã Bản Vược, Xã Bản Qua, Xã Phìn Ngan, Xã Quang Kim sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Bát Xát, Tỉnh Lào Cai

  14. Phường Nam Cường (TP Lào Cai), Phường Xuân Tăng, Phường Pom Hán, Phường Bắc Cường, Phường Bắc Lệnh, Phường Bình Minh, Xã Cam Đường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Cam Đường, Tỉnh Lào Cai

  15. Xã Xuân Long, Xã Ngọc Chấn, Xã Cảm Nhân sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cảm Nhân, Tỉnh Lào Cai

  16. Xã Lùng Khấu Nhin, Xã Tả Thàng, Xã La Pan Tẩn, Xã Cao Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cao Sơn, Tỉnh Lào Cai

  17. Xã Cát Thịnh giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Cát Thịnh, Tỉnh Lào Cai

  18. Phường Cầu Thia, Xã Thanh Lương, Xã Thạch Lương, Xã Phúc Sơn, Xã Hạnh Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Cầu Thia, Tỉnh Lào Cai

  19. Xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Xã Đại Lịch, Xã Chấn Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chấn Thịnh, Tỉnh Lào Cai

  20. Xã Châu Quế Thượng, Xã Châu Quế Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Châu Quế, Tỉnh Lào Cai

  21. Xã Chế Tạo giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Chế Tạo, Tỉnh Lào Cai

  22. Xã Nậm Tha, Xã Chiềng Ken sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Chiềng Ken, Tỉnh Lào Cai

  23. Xã Nậm Lúc, Xã Bản Cái, Xã Cốc Lầu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cốc Lầu, Tỉnh Lào Cai

  24. Xã Đồng Tuyển, Xã Tòng Sành, Xã Cốc San sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Cốc San, Tỉnh Lào Cai

  25. Xã Dền Thàng, Xã Sàng Ma Sáo, Xã Dền Sáng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dền Sáng, Tỉnh Lào Cai

  26. Xã Quang Minh, Xã An Bình, Xã Đông An, Xã Đông Cuông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Đông Cuông, Tỉnh Lào Cai

  27. Xã Thẳm Dương, Xã Dương Quỳ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Dương Quỳ, Tỉnh Lào Cai

  28. Xã Nậm Búng, Xã Nậm Lành, Xã Gia Hội sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Hội, Tỉnh Lào Cai

  29. Xã Xuân Giao, Xã Thống Nhất, Xã Gia Phú sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Gia Phú, Tỉnh Lào Cai

  30. Thị trấn Trạm Tấu, Xã Bản Công, Xã Hát Lừu, Xã Xà Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hạnh Phúc, Tỉnh Lào Cai

  31. Xã Tả Phời, Xã Hợp Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hợp Thành, Tỉnh Lào Cai

  32. Xã Hồng Ca, Xã Hưng Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Hưng Khánh, Tỉnh Lào Cai

  33. Xã Tô Mậu, Xã An Lạc, Xã Động Quan, Xã Khánh Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Hòa, Tỉnh Lào Cai

  34. Xã Khánh Yên Trung, Xã Liêm Phú, Xã Khánh Yên Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khánh Yên, Tỉnh Lào Cai

  35. Xã Hồ Bốn, Xã Khao Mang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Khao Mang, Tỉnh Lào Cai

  36. Xã Lang Thíp, Xã Lâm Giang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lâm Giang, Tỉnh Lào Cai

  37. Xã Mai Sơn, Xã Khánh Thiện, Xã Tân Phượng, Xã Lâm Thượng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lâm Thượng, Tỉnh Lào Cai

  38. Phường Duyên Hải, Phường Cốc Lếu, Phường Kim Tân, Phường Lào Cai, Xã Vạn Hòa, Xã Bản Phiệt sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Lào Cai, Tỉnh Lào Cai

  39. Xã Lao Chải giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Lao Chải, Tỉnh Lào Cai

  40. Thị trấn Nông trường Liên Sơn, Xã Sơn A, Xã Nghĩa Phúc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Liên Sơn, Tỉnh Lào Cai

  41. Thị trấn Yên Thế, Xã Minh Xuân, Xã Yên Thắng, Xã Liễu Đô sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lục Yên, Tỉnh Lào Cai

  42. Xã Tả Van Chư, Xã Lùng Phình, Xã Lùng Thẩn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lùng Phình, Tỉnh Lào Cai

  43. Xã Hưng Thịnh, Xã Lương Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Lương Thịnh, Tỉnh Lào Cai

  44. Thị trấn Mậu A, Xã Yên Thái, Xã An Thịnh, Xã Mậu Đông, Xã Ngòi A sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mậu A, Tỉnh Lào Cai

  45. Xã Nậm Xây, Xã Minh Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Minh Lương, Tỉnh Lào Cai

  46. Xã An Lương, Xã Mỏ Vàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mỏ Vàng, Tỉnh Lào Cai

  47. Thị trấn Mù Cang Chải, Xã Kim Nọi, Xã Mồ Dề, Xã Chế Cu Nha sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mù Cang Chải, Tỉnh Lào Cai

  48. Xã Liên Minh, Xã Mường Bo sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Bo, Tỉnh Lào Cai

  49. Xã Nậm Pung, Xã Trung Lèng Hồ, Xã Mường Hum sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Hum, Tỉnh Lào Cai

  50. Thị trấn Mường Khương, Xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Xã Nậm Chảy, Xã Tung Chung Phố, Xã Nấm Lư sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Khương, Tỉnh Lào Cai

  51. Xã An Phú, Xã Vĩnh Lạc, Xã Minh Tiến, Xã Mường Lai sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Mường Lai, Tỉnh Lào Cai

  52. Xã Dần Thàng, Xã Nậm Chày sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Chày, Tỉnh Lào Cai

  53. Xã Nậm Có giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Có, Tỉnh Lào Cai

  54. Phường Nam Cường (TP Yên Bái), Xã Minh Bảo, Xã Tuy Lộc, Xã Cường Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nam Cường, Tỉnh Lào Cai

  55. Xã Nậm Xé giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Nậm Xé, Tỉnh Lào Cai

  56. Xã Tân Tiến, Xã Vĩnh Yên, Xã Nghĩa Đô sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Đô, Tỉnh Lào Cai

  57. Phường Tân An, Phường Pú Trạng, Xã Nghĩa An, Xã Nghĩa Sơn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Nghĩa Lộ, Tỉnh Lào Cai

  58. Xã Bình Thuận, Xã Minh An, Xã Nghĩa Tâm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Nghĩa Tâm, Tỉnh Lào Cai

  59. Xã Ngũ Chỉ Sơn giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Ngũ Chỉ Sơn, Tỉnh Lào Cai

  60. Xã Tả Ngài Chồ, Xã Dìn Chin, Xã Tả Gia Khâu, Xã Pha Long sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Pha Long, Tỉnh Lào Cai

  61. Xã Làng Nhì, Xã Bản Mù, Xã Phình Hồ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phình Hồ, Tỉnh Lào Cai

  62. Xã Xuân Tầm, Xã Phong Dụ Hạ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Dụ Hạ, Tỉnh Lào Cai

  63. Xã Phong Dụ Thượng giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Phong Dụ Thượng, Tỉnh Lào Cai

  64. Thị trấn Nông trường Phong Hải, Xã Bản Cầm sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phong Hải, Tỉnh Lào Cai

  65. Xã Việt Tiến, Xã Phúc Khánh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Khánh, Tỉnh Lào Cai

  66. Xã Trúc Lâu, Xã Trung Tâm, Xã Phúc Lợi sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Phúc Lợi, Tỉnh Lào Cai

  67. Xã Nậm Khắt, Xã La Pán Tẩn, Xã Dế Xu Phình, Xã Púng Luông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Púng Luông, Tỉnh Lào Cai

  68. Xã Kiên Thành, Xã Y Can, Xã Quy Mông sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Quy Mông, Tỉnh Lào Cai

  69. Phường Hàm Rồng, Phường Ô Quý Hồ, Phường Sa Pả, Phường Cầu Mây, Phường Phan Si Păng, Phường Sa Pa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Sa Pa, Tỉnh Lào Cai

  70. Thị trấn Si Ma Cai, Xã Sán Chải, Xã Nàn Sán, Xã Cán Cấu, Xã Quan Hồ Thẩn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Si Ma Cai, Tỉnh Lào Cai

  71. Xã Bản Mế, Xã Thào Chư Phìn, Xã Nàn Sín, Xã Sín Chéng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sín Chéng, Tỉnh Lào Cai

  72. Xã Nậm Mười, Xã Sùng Đô, Xã Suối Quyền, Xã Sơn Lương sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Sơn Lương, Tỉnh Lào Cai

  73. Xã Lùng Cải, Xã Tả Củ Tỷ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tả Củ Tỷ, Tỉnh Lào Cai

  74. Xã Trung Chải, Xã Tả Phìn sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tả Phìn, Tỉnh Lào Cai

  75. Xã Hoàng Liên, Xã Mường Hoa, Xã Tả Van sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tả Van, Tỉnh Lào Cai

  76. Xã Tà Xi Láng giữ nguyên sau ngày 1/7/2025 là Xã Tà Xi Láng, Tỉnh Lào Cai

  77. Xã Đại Sơn, Xã Nà Hẩu, Xã Tân Hợp sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Hợp, Tỉnh Lào Cai

  78. Xã Minh Chuẩn, Xã Tân Lập, Xã Phan Thanh, Xã Khai Trung, Xã Tân Lĩnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tân Lĩnh, Tỉnh Lào Cai

  79. Thị trấn Tằng Loỏng, Xã Phú Nhuận sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tằng Loỏng, Tỉnh Lào Cai

  80. Thị trấn Thác Bà, Xã Vũ Linh, Xã Bạch Hà, Xã Hán Đà, Xã Vĩnh Kiên, Xã Đại Minh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thác Bà, Tỉnh Lào Cai

  81. Thị trấn Nông trường Trần Phú, Xã Thượng Bằng La sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Bằng La, Tỉnh Lào Cai

  82. Xã Điện Quan, Xã Minh Tân, Xã Thượng Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Thượng Hà, Tỉnh Lào Cai

  83. Xã Pá Lau, Xã Pá Hu, Xã Túc Đán, Xã Trạm Tấu sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trạm Tấu, Tỉnh Lào Cai

  84. Thị trấn Cổ Phúc, Xã Báo Đáp, Xã Tân Đồng, Xã Thành Thịnh, Xã Hòa Cuông, Xã Minh Quán sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trấn Yên, Tỉnh Lào Cai

  85. Xã Cốc Mỳ, Xã Trịnh Tường sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Trịnh Tường, Tỉnh Lào Cai

  86. Phường Trung Tâm, Xã Phù Nham, Xã Nghĩa Lợi, Xã Nghĩa Lộ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Trung Tâm, Tỉnh Lào Cai

  87. Xã Cao Phạ, Xã Tú Lệ sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Tú Lệ, Tỉnh Lào Cai

  88. Thị trấn Khánh Yên, Xã Khánh Yên Thượng, Xã Sơn Thủy, Xã Làng Giàng, Xã Hòa Mạc sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Bàn, Tỉnh Lào Cai

  89. Thị trấn Sơn Thịnh, Xã Đồng Khê, Xã Suối Bu, Xã Suối Giàng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Văn Chấn, Tỉnh Lào Cai

  90. Phường Yên Thịnh, Xã Tân Thịnh (TP Yên Bái), Xã Văn Phú, Xã Phú Thịnh sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Văn Phú, Tỉnh Lào Cai

  91. Xã Việt Cường, Xã Vân Hội, Xã Việt Hồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Việt Hồng, Tỉnh Lào Cai

  92. Xã Nậm Mả, Xã Nậm Dạng, Xã Võ Lao sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Võ Lao, Tỉnh Lào Cai

  93. Xã Đại Phác, Xã Yên Phú, Xã Yên Hợp, Xã Viễn Sơn, Xã Xuân Ái sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Ái, Tỉnh Lào Cai

  94. Xã Tân Dương, Xã Xuân Hòa sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Hòa, Tỉnh Lào Cai

  95. Xã Phong Niên, Xã Trì Quang, Xã Xuân Quang sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Xuân Quang, Tỉnh Lào Cai

  96. Xã A Lù, Xã Y Tý sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Y Tý, Tỉnh Lào Cai

  97. Phường Đồng Tâm, Phường Yên Ninh, Phường Minh Tân, Phường Nguyễn Thái Học, Phường Hồng Hà sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Phường Yên Bái, Tỉnh Lào Cai

  98. Thị trấn Yên Bình, Xã Tân Hương, Xã Thịnh Hưng, Xã Đại Đồng sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Bình, Tỉnh Lào Cai

  99. Xã Phúc Ninh, Xã Mỹ Gia, Xã Xuân Lai, Xã Phúc An, Xã Yên Thành sau sáp nhập ngày 1/7/2025 là Xã Yên Thành, Tỉnh Lào Cai

Ý nghĩa chiến lược của việc sáp nhập

  1. Liên kết vùng mạnh mẽ: Mở rộng hệ thống giao thông trục dọc, nâng cấp quốc lộ, cao tốc và cảng cạn Lào Cai – Kim Thành, thuận lợi cho xuất nhập khẩu với Trung Quốc.

  2. Tối ưu bộ máy hành chính: Hợp nhất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, ban ngành, giảm bớt đầu mối trung gian, tiết kiệm chi thường xuyên.

  3. Phát triển du lịch và văn hóa: Kết hợp vùng du lịch Sa Pa, Bắc Hà, Mù Cang Chải của Lào Cai với suối khoáng nóng Nghĩa Lộ, văn hóa Thổ Hà, chợ văn Yên của Yên Bái.

  4. Đẩy mạnh nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Liên kết vùng trồng chè Ô Long, mận hậu, bơ sáp với vùng lúa chất lượng cao, cây ăn quả đặc sản miền núi.

  5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công: Đẩy mạnh chuyển đổi số, một cửa điện tử, cải cách thủ tục hành chính, phục vụ người dân và doanh nghiệp nhanh chóng, thuận tiện.


Kết luận
Việc tỉnh Lào Cai sáp nhập với tỉnh Yên Bái theo Nghị quyết số 19/NQ-QH15 kể từ ngày 01/07/2025 không chỉ là bước đi quan trọng trong công tác sắp xếp tổ chức, mà còn mở ra nhiều cơ hội cho phát triển kinh tế – xã hội khu vực Tây Bắc. Với danh sách các xã phường mới của tỉnh Lào Cai sau khi sáp nhập, tỉnh Lào Cai mới có bộ khung hành chính tinh gọn, đồng bộ, sẵn sàng thu hút đầu tư, nâng cao đời sống người dân và phát huy tối đa tiềm năng vùng đất biên cương.

Bình luận

Menu
Tạo tài khoản ngay

để nhận 50,000đ vào tài khoản!

Đăng ký ngay

Chúng tôi sử dụng cookie để cải thiện tính năng của trang web. Bằng cách nhấp vào Đồng ý, bạn đã đồng ý với việc thiết lập cookie trên thiết bị của bạn. Vui lòng tham khảo Chính sách về Quyền riêng tư của chúng tôi để tìm hiểu thêm về cách chúng tôi sử dụng dữ liệu cá nhân.

Đồng ý
Phiên đấu giá đã kết thúc
phút
giây
Đã chọn
Thêm
Phiên đấu giá đã kết thúc
Ẩn các tùy chọn
Xem chi tiết
Bạn có chắc chắn muốn xóa mục này không?